Đề kiểm tra một tiết Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra một tiết Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 21 KIỂM TRA MỘT TIẾT A/ Mục tiêu bài học : 1) Kiến thức : - Kiểm tra kiến thức của HS từ chương I tới chương III, đánh giá năng lực học tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt. - Học sinh hệ thống lại kiến thức sau khi học xong - Giáo viên có sự phản hồi từ phía học sinh nhằm rút kinh nghiệm để không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học. 2) Kĩ năng : - Kỹ năng thu nhận thông tin - Học sinh làm bài nhanh và đúng 3) Thái độ tư tưởng : - Phát huy tính tự giác, tích cực của HS. - Tạo niềm hứng thú cho HS học tập, tập cho HS có tính tự giác B/ Thiết kế ma trận 2 chiều: TÊN CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG CẤP ĐỘ THẤP CẤP ĐỘ CAO Chương I: Các Thí nghiệm của Menđen 07 tiết Quy luật phân li độc lập? - Biết cách giải toán di truyền lai 1 cặp tính trạng. Số câu : 2 35 % = 3.5 điểm Số câu: 1 29 % = 1 điểm Số câu: 1 71%=2,5 đ ChươngII: Nhiễm Sắc thể 07 tiết Cơ chế xác định giới tính ở người? NST có cấu trúc như thế nào? Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I thực hiện giảm phân để tạo? - Hiểu được diễn biến cơ bản của NST một số loài sinh vật. Số câu :5 35 % = 3.5 điểm Số câu: 2 57 % = 2 điểm Số câu: 3 43 % = 1,5 điểm ChươngIII : AND và GEN 06 tiết - ADN có cấu trúc như thế nào? - Nêu được chức năng các loại ARN Phân biệt ADN, ARN về mạch đơn, đơn phân? Phân biệt mối quan hệ giưã ARN và prôtêin Số câu : 4 40 % = 4 điểm Số câu : 2 33 % = 1 điểm Số câu: 2 67 % = 2điểm 11 câu 100 % =10 đ 5 câu 4 điểm= 40 % 5 câu 3,5 điểm=35 % 1 câu 2,5 điểm=25 % C/ Phương tiện : + Giáo viên : Đề kiểm tra + Học sinh : Học bài, giấy kiểm tra D/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : lớp : 9A5 9A6 SSHS b) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) c) Bài mới : GV phát đề kiểm tra cho HS làm bài Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Kiểm tra : Lớp: . Môn: Sinh 9 Tên: Thời gian: 45 phút Điểm Lời phê của thầy, cô A/ Trắc nghiệm: 3 điểm I/ Khoanh vào đầu câu mà em cho là đúng nhất,mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì trung gian Câu 2: Mức độ duỗi xoắn của NST ở kì nào là ít nhất? a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì sau d. Kì giữa Câu 3: Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều thực hiện giảm phân để tạo : a/ Giao tử b/ Thể cực c/ Hợp tử d/ Tinh trùng Câu 4: Loại ARN nào dưới đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? a. rARN b. mARN c. tARN d. Cả 3 loại trên II/ Điền từ thích hợp vào ô trống , mỗi ô trống đúng được 0,25 điểm. 1/ Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen có bản chất làChính nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tựcủa nhiễm sắc thể, nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 2/ ADN là chuỗi .gồm 2 mạch đơn xoắn quanh một trục theo chiều. B/ Tự luận: 7 điểm 1/ Trình bày nội dung quy luật phân ly độc lập? (1 điểm) 2/ Ở cây cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Khi cho lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng thì cho kết quả ở F1 và F2 như thế nào? Viết sơ đồ lai. Nhận xét về tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen ở F1 và F2. (2,5đ ) 3/ Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? (1,5 điểm) 4/ So sánh số mạch đơn, các loại đơn phân của ADN và ARN? (1 điểm) 5/ Trình bày mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin ? ( 1 điểm) BÀI LÀM . . . ĐÁP ÁN 45 phút sinh 9 A/ Trắc nghiệm: 3 điểm I/ 1d, 2c, 3a, 4b II/ 1/ ADN, nhân đôi 2/ xoắn kép, từ trái sang phải B/ Tự luận : 7 điểm 1/Quy luật phân li độc lập : Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.(1đ) 2/ 2,5 điểm Quy ước gen, xác định kiểu gen của P (0.5đ) - Gọi gen A quy định tính trạng quả đỏ. - Gọi gen a quy định tính trạng quả vàng Vậy cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA (0,25 điểm) Vậy cà chua quả vàng thuần chủng có kiểu gen aa (0,25 điểm) *Sơ đồ lai: (1,5đ) P : AA (quả đỏ) x aa ( quả vàng) Gp : A a F1 : Aa ( quả đỏ) F1 x F1 : Aa x Aa G : A , a A , a F2 : ♂ ♀ A a A AA (q đỏ) Aa (q đỏ) A Aa ( q đỏ) Aa (q vàng) Nhận xét: (0.5đ) -Ở F1 : Kiểu hình đồng nhất : quả đỏ Kiểu gen : dị hợp Aa -Ở F2 : Kiểu hình phân li : 3 đỏ : 1 vàng Kiểu gen : 1 AA : 2Aa : 1aa 3/ 1,5 điểm - Cơ chế NST xác định giới tính ở người P (44A + XX) x (44A+ XY) G (22A + X) (22A+X),(22A + Y) F1 44A + XX Gái 44A + XY Trai Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính. 4/ 1 điểm Phân biệt: Đặc điểm so sánh ADN ARN Số mạch đơn 2 1 Các loại đơn phân A,T,G,X A,U,G,X 5/1 điểm Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. -ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. -mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axít amin(cấu trúc bậc 1)cấu tạo nên prôtêin. - Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào Rút kinh nghiệm bài kiểm tra Thống kê điểm: Điềm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 SL 95 SL 96 Tổng
File đính kèm:
- kiem tra 1 tiet sinh lop 9.doc