Đề kiểm tra năm học: 2012 - 2013 môn: Vật lí 8

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra năm học: 2012 - 2013 môn: Vật lí 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TP. PLEIKU
TRƯỜNG TH&THCS ANH HÙNG WỪU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Năm học: 2012- 2013
Môn: Vật lí 8/Tuần 7/Tiết 7
Thời gian: 45 phút(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ: Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận(30% TNKQ; 70% TL) 
I.TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung
tổng số tiết
lý thuyết
tỉ lệ thực dạy
trọng số
LT
VD
LT
VD
Bài 1 -> bài 6
6
6
4,2
1,8
70
30
Tổng
6
6
4,2
1,8
70
30
II.BẢN TÍNH SỐ CÂU HỎI
Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần KT)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2 (lí thuyết)
Bài 1 -> 6
70
7
6 (3đ)
Tg: 16’
1 (3đ)
Tg: 7’
6
Cấp độ 3,4 (vận dụng)
Bài 1 -> 6
30
3
3 (4đ)
Tg: 22’
4
TỔNG 
100
10
6(3đ)
4(7đ)
10
III.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Chuyển động cơ học
Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học
Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
3
30%
2
3,5
35%
2.Vận tốc
Viết được công thức tính vận tốc và đơn vị tính vận tốc
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
0,5
5%
3.Chuyển động đều – Chuyển động không đều
Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình
Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm
Tính được vận tốc trung bình của một chuyển động không đều
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
2
20%
3
3
30%
4.Biểu diễn lực
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc và hướng chuyển động của vật
Biểu diễn được lực bằng véctơ
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
1
1
10%
1
1
10%
5.Sự cân bằng lực – Quán tính
Nêu được hai lực cân bằng là gì?
Giải thích được một số hiện tượng do quán tính
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
1
10%
2
1,5
15%
6.Lực ma sát
Nêu và hiểu được lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Tổng số câu
Điểm
Tỉ lệ
3
1,5
15%
4
4,5
45%
3
4
30%
10
10
100%
Trường TH&THCS Anh Hùng Wừu	 KIỂM TRA 45 PHÚT
Họ tên : 	 MÔN : VẬT LÝ 8
Lớp : ..	 Thời gian: 45 phút
Điểm :
Lời phê của thầy, cô giáo :
I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (3 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng?
	a. Ô tô chuyển động so với mặt đường.	b. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
	c. Ô tô chuyển động so với người lái xe.	d. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
	a. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
	b. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
	c. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
	d. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều..
Câu 3 : Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng?
	a. 	b. 	c. 	d. Công thức b và c đúng.
Câu 4: Đơn vị của vận tốc là : 
	a. km.h	b. m/s	c. m.s	d. s/m
Câu 5: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?
	a. Chuyển động của một ô tô đi từ Đồng Xoài đi Bình Dương.
	b. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
	c. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân.
	d. Chuyển động của đầu cánh quạt đang quay ổn định.
Câu 6 : Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn?
a. Lăn vật	b. Kéo vật.
c. Cả hai cách như nhau	d. Không so sánh được.
II. Phần tự luận : 7 điểm
Câu 1: (3 điểm)
- Nêu 1 ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó hãy chỉ rõ đâu là vật mốc. 
- Nếu có hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ như thế nào?
	- Tại sao nói chuyển động có tính tương đối?
Câu 2 : (1 điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N) 
Câu 3 : (1 điểm) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? 
Câu 4 : (2 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2 m/s. Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
..
.......................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 45 PHÚT – MÔN VẬT LÍ 8
ĐỀ 1: 
I. Trắc nghiệm : 3 điểm(mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
c
d
b
b
d
a
II. Phần tự luận : 7 điểm
Đáp án
Điểm
Câu 1
3 điểm
- HS nêu đúng ví dụ, chỉ rõ được vật mốc.
1,5 điểm
- Hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ chuyển động thẳng đều.
0,5 điểm
- Tại vì một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác tùy thuộc vật được chọn làm mốc. 
1 điểm
Câu 2
1 điểm
 	 F = 2000N
	 F 
	 500N
1 điểm
Câu 3
1 điểm
Búp bê ngã về phía sau. Vì khi đẩy xe, chân búp bê chuyển dộng cùng với xe, nhưng do quán tính nên phần đầu của búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau
1 điểm
Câu 4
2 điểm
Tóm tắt: Giải
S1 = 3km 
V1 = 2m/s = 7,2km/h Thời gian người đó đi quãng đường đầu là
S2 = 1,95km t1 = s1/v1 = 3/7,2 = 0,42 (h)
t2 = 0,5h
Tính vtb = ?
1 điểm
 Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường 
1 điểm

File đính kèm:

  • docMa tran dap an de kiem tra vat li 8 nam 2012.doc
Đề thi liên quan