Đề kiểm tra ngữ văn 6 tuần10 - Tiết 37,38 - thời gian 90 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra ngữ văn 6 tuần10 - Tiết 37,38 - thời gian 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra ngữ văn 6 Tuần10 - Tiết 37,38 - Thời gian 90’ I - Trắc nghiệm (3đ) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước phương án đúng. "Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẩy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi, vẩy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng chẳng kém: gọi gió, gió đến, hô mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thuỷ Tinh. Một người là chúa vùng non cao, một người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng làm rể Vua Hùng." ( Ngữ văn 6 – Tập I) Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt Tự sự C. Biểu cảm Miêu tả D. Nghị luận Nhân vật trong đoạn không thể hiện dưới khía cạnh Tên tuổi C. Tính cách Tài năng, hành động D. Nguồn gốc, nơi xuất thân Bố cục một bài văn kể chuyện gồm Một phần C. Ba phần Hai phần D. Bốn phần Sự việc được kể theo tình tự sự việc trước kể trước sự việc sau kể sau là Kể xuôi. Kể ngược. Theo mạch suy luận. Không theo trình tự nào. Khi kể truyện có số ngôi kể là Một. C. Hai Ba. D. Bốn Người kể xưng tôi là ngôi kể Thứ nhất. C. Thứ ba. Thứ hai. D. Thứ tư II. Tự luận(7đ) Đề bài: Nhập vai Thạch Sanh kể lại tuổi thơ, kết nghĩa cùng Lý Thông và diệt chằn tinh Đề kiểm tra ngữ văn 6 Tuần10 - Tiết 37, 38 - Thời gian 90’ I. Trắc nghiệm (3đ) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước phương án đúng. " Một năm sau khi đánh đuổi giặc Minh, một hôm Lê Lợi – bấy giờ đã làm vua – Cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồ Tả Vọng. Nhân dịp đó, Long Quân sai Rùa Vàng lên đòi lại thanh gươm thần. Khi thuyền rồng tiến ra giữa hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhô đàu và mai lên khỏi mặt nước. Theo lệnh vua thuyền đi chậm lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo bên người tự nhiên động đậy. Con Rùa Vàng không sợ người, nhô đầu lên cao nữa và tiến về phía thuyền vua. Nó đứng nổ trên mặt nước và nói “ Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân!” ( Ngữ văn 6 – Tập I) Nhân vật chính trong đoạn văn trên A. Lê Lợi B. Rùa Vàng C. Đức Long Quân D. Gồm ý A và B Sự việc chính của đoạn văn là A. Lê Lợi đi thuyền rồng quanh hồ Tả Vọng B. Long Quân sai rùa vàng lên đòi gươm C. Lê Lợi trả gươm D. Hồ đổi tên thành hồ Hoàn Kiếm. Sự vệc trên có ý nghĩa Sự đoàn kết toàn thể nhân dân Việt Nam từ miền xuôi đến miền ngược quyết tâm đánh đuổi giặc Minh. B. Sự chiến đấu dũng cảm của binh sĩ và nhân dân C. Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của lãnh tụ Lê Lợi D. Tình yêu hoà bình cùng lời cảnh báo của kẻ thù Chủ đề của văn bản là A. Câu văn nhắc đi nhắc lại trong bài B. Vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản. C. Tư tưởng bao trùm toàn bộ tác phẩm D. Nhân vật chính trong tác phẩm Diễn biến truyện nằm trong phần: A. Mở bài. B.Thân bài C. Kết bài. D. Cả 3 ý trên II. Tự luận (7đ) Đề bài: Nhập vai Thạch Sanh kể lại chiến công giết Đại Bàng Tinh cứu công chúa và con trai vua Thủy Tề Đề kiểm tra ngữ văn 6 Tuần10 - Tiết 37,38 - Thời gian 90’ I. Trắc nghiệm(3đ) Chọn chữ cái đứng trước phương án đúng 1. Văn tự sự chủ yếu là A. Miêu tả đặc điểm, tính chất. B. Kể người, kể việc. C. Bày tỏ thái độ, quan điểm. D. Cả ba ý trên đều sai. 2. Chủ đề của văn bản là A. Đoạn văn quan trọng nhất của văn bản. B. Tư tưởng, quan điểm của tác giả thể hiện trong văn bản. C. Nội dung cần được làm sáng tỏ trong văn bản. D. Vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản. 3. Có những loại ngôi kể A. Một: kể theo ngôi mà tác giả tham gia hay quan sát sự việc. B. Hai: kể theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba. C. Hai: kể theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. D. Ba: theo ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba. 4. Ngôi kể thứ nhất có ưu điểm A. Người kể có thể trực tiếp kể những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua , có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình. B. Người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. C. Nhân vật có thể hồi tưởng, nhớ lại. C. Cả ba ý kiến trên. 5. Người kể chuyện xưng "tôi " nhất thiết là tác giả A. Đúng. B. Sai. 6. Nhận định không đúng với trình tự thời gian của văn kể chuyện A. Khi kể chuyện, người kể có thể kể các sự việc theo trình tự câu chuyện đã diễn ra. B. Để tạo sức hấp dẫn cho câu chuyện, người kể có thể đảo trật tự thời gian, diễn biến của sự việc. C. Không thể đảo trình tự thời gian, trật tự sự việc của câu chuyện. D. Đảo trật tự sự kiện, trình tự trời gian là nghệ thuật kể chuyện thường thấy trong văn chương hiện đại. II - Tự luận (7đ) Đề bài: Nhập vai Sọ Dừa kể lại cuộc đời đầy sóng gió của mình Đề kiểm tra ngữ văn 6 Tuần10 - Tiết 37,38 - Thời gian 90’ I - Trắc nghiệm(3đ) Đọc kỹ và trả lời cỏc cõu hỏi bằng cỏch chọn chữ cỏi đứng đầu đỏp ỏn đỳng: Cõu 1: Đặc điểm của ngụi kể thứ nhất: A. Người kể xưng tụi khi kể B. Linh hoạt kể bất cứ sự việc gỡ, ở bất cứ đõu C. Gọi nhõn vật, sự việc bằng tờn của chỳng D. Cả ba ý kiến trờn Cõu 2: Cú cỏc loại ngụi kể là: A. Một. Kể theo ngụi mà tỏc giả tham gia hay quan sỏt sự việc B. Hai. Kể theo ngụi thứ nhất và kể theo ngụi thứ ba C. Hai. Kể theo ngụi thứ nhất và kể theo ngụi thứ hai D. Ba. Kể theo ngụi thứ nhất, kể theo ngụi thứ hai và kể theo ngụi thứ ba Cõu 3: Ưu điểm của ngụi kể thứ ba là: A. Trực tiếp núi ra cảm tưởng, ý nghĩ của mỡnh B. Kể linh hoạt, tự do những gỡ diễn ra với nhõn vật C. Nhõn vật cú thể hồi tưởng, nhớ lại D. Cả ba ý kiến trờn Cõu 4: Đặc điểm của thứ tự kể ngược là: A. Kể theo trỡnh tự thời gian B. Yếu tố hồi tưởng, nhớ lại đúng vai trũ quan trọng C. Kể kết quả rồi đến nguyờn nhõn D. Khụng theo trỡnh tự nào Cõu 5: Khi nhõn vật là con vật, đồ vật tự kể về nú bằng cỏch xưng “tụi”, nhà văn đó sử dụng biện phỏp nghệ thuật: A. Nhõn hoỏ C. Ẩn dụ B. Phúng đại D. So sỏnh Cõu 6: Phần thõn bài của bài văn tự sự cú chức năng là: A. Giới thiệu chung về nhõn vật, sự việc C. Kể diễn biến sự việc B. Kể kết cục sự việc D. Nờu ý nghĩa của bài học II - Tự luận (7đ) Đề bài: Kể lại truyện " Cây bút thần" bằng ngôi kể thứ nhất
File đính kèm:
- van 6(1).doc