Đề kiểm tra ngữ văn 8 - Học kì II Trường THCS Thạnh Đông
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra ngữ văn 8 - Học kì II Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD - ĐT Tân Hiệp Trường THCS Thạnh Đông @&@ ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8 - HKII Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình HKII, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Trường THCS Thạnh Đông, Huyện Tân Hiệp, Tỉnh Kiên Giang) thông qua hình thức kiểm tra tự luận. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức đề kiểm tra: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Cho HS làm bài kiểm tra phần tự luận trong 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình HKII, môn Ngữ Văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng việt, Tập làm văn. - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 8 - HỌC KÌ II Thời gian: 90 Phút (Không kể thời gian giao đề) Bước 1: Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra: Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn - Thơ Việt Nam từ năm 1900 – năm 1945. - Nghị luận hiện đại Việt Nam. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Tiếng Việt - Kiểu câu TT - Hành động nói - Hội thoại (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Tập làm văn Văn nghị luận (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm Bước 2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy: Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn - Thơ Việt Nam từ năm 1900 – năm 1945. - Nghị luận hiện đại Việt Nam. - Nhớ thuộc lòng các bài thơ đã học. - Trình bày giá trị nội dung trong đoạn trích “Thuế máu”. - Nhận xét về cách đối xử của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa sau khi chiến tranh đã kết thúc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Tiếng Việt - Kiểu câu TT - Hành động nói - Hội thoại - Nhận biết kiểu câu TT đã học. - Xác định lượt lời trong hội thoại. - Hiểu hành động nói cụ thể. - Hiểu mối quan hệ xã hội của vai hội thoại. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Tập làm văn Văn nghị luận Nắm vững nội dung đề bài – Biết cách làm một bài văn nghị luận đúng phương pháp. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm Bước 3: Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề: Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn - Thơ Việt Nam từ năm 1900 – năm 1945. - Nghị luận hiện đại Việt Nam. - Nhớ thuộc lòng các bài thơ đã học. - Trình bày giá trị nội dung trong đoạn trích “Thuế máu”. - Nhận xét về cách đối xử của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa sau khi chiến tranh đã kết thúc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ: 10 % Số câu Số điểm Tỉ lệ: Số câu Số điểm % Số câu Số điểm Tỉ lệ: 20 % Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Tiếng Việt - Kiểu câu TT - Hành động nói - Hội thoại - Nhận biết được kiểu câu TT đã học. - Xác định lượt lời trong hội thoại. - Hiểu hành động nói cụ thể. - Hiểu mối quan hệ xã hội của vai hội thoại. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ %:10 Số câu Số điểm Tỉ lệ %: 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Tập làm văn Văn nghị luận Nắm vững nội dung đề bài – Biết cách làm một bài văn nghị luận đúng phương pháp. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ %: 50 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm Bước 4: Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra: Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn - Thơ Việt Nam từ năm 1900 – năm 1945. - Nghị luận hiện đại Việt Nam. - Nhớ thuộc lòng các bài thơ đã học. - Trình bày giá trị nội dung trong đoạn trích “Thuế máu”. - Nhận xét về cách đối xử của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa sau khi chiến tranh đã kết thúc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 1 Tỉ lệ % = 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 2 Tỉ lệ % = 20 Số câu Số điểm: 3 Tỉ lệ % 2. Tiếng Việt - Kiểu câu TT - Hành động nói - Hội thoại - Nhận biết được kiểu câu TT đã học - Xác định lượt lời trong hội thoại. - Hiểu hành động nói cụ thể. - Hiểu mối quan hệ xã hội của vai hội thoại. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 10 Số câu Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm: 2 Tỉ lệ % 3. Tập làm văn Văn nghị luận Nắm vững nội dung đề bài – Biết cách làm một bài văn nghị luận đúng phương pháp. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 Số câu Số điểm: 5 Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Bước 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng %: Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn - Thơ Việt Nam từ năm 1900 – năm 1945. - Nghị luận hiện đại Việt Nam. - Nhớ thuộc lòng các bài thơ đã học. - Trình bày giá trị nội dung trong đoạn trích “Thuế máu”. - Nhận xét về cách đối xử của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa sau khi chiến tranh đã kết thúc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 1 Tỉ lệ % = 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 2 Tỉ lệ % = 20 Số câu Số điểm: 3 Tỉ lệ % 2. Tiếng Việt - Kiểu câu TT - Hành động nói - Hội thoại - Nhận biết kiểu câu TT đã học. - Xác định được lượt lời trong hội thoại. - Hiểu hành động nói cụ thể. - Hiểu mối quan hệ xã hội của vai hội thoại. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 10 Số câu Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 2 Tỉ lệ % 3. Tập làm văn Văn nghị luận Nắm vững nội dung đề bài – Biết cách làm một bài văn nghị luận đúng phương pháp. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 Số câu Số điểm: 5 Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm: 10 %: 100 Bước 6: Tính số điểm, số cột cho mỗi chuẩn tương ứng: Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn - Thơ Việt Nam từ năm 1900 – năm 1945. - Nghị luận hiện đại Việt Nam. - Nhớ thuộc lòng các bài thơ đã học. - Trình bày giá trị nội dung trong đoạn trích “Thuế máu”. - Nhận xét về cách đối xử của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa sau khi chiến tranh đã kết thúc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm: 1 Tỉ lệ % = 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm: 2 Tỉ lệ % = 20 Số câu: Số điểm: 3 Tỉ lệ % = 30 2. Tiếng Việt - Kiểu câu TT - Hành động nói - Hội thoại - Nhận biết kiểu câu TT đã học. - Xác định lượt lời trong hội thoại. - Hiểu hành động nói cụ thể. - Hiểu mối quan hệ xã hội của vai hội thoại. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 10 Số câu Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 2 Tỉ lệ %: 20 3. Tập làm văn Văn nghị luận Nắm vững nội dung đề bài – Biết cách làm một bài văn nghị luận đúng phương pháp. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 Số câu Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm: 10 %: 100 Bước 7: Tính tổng điểm và số câu hỏi cho mỗi cột: Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn - Thơ Việt Nam từ năm 1900 – năm 1945. - Nghị luận hiện đại Việt Nam. - Nhớ thuộc lòng các bài thơ đã học. - Trình bày giá trị nội dung trong đoạn trích “Thuế máu”. - Nhận xét về cách đối xử của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa sau khi chiến tranh đã kết thúc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ % = 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ % = 20 Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ % = 30 2. Tiếng Việt - Kiểu câu TT - Hành động nói - Hội thoại - Nhận biết kiểu câu TT đã học. - Xác định lượt lời trong hội thoại. - Hiểu hành động nói cụ thể. - Hiểu mối quan hệ xã hội của vai hội thoại. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 10 Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 4 Số điểm: 2 Tỉ lệ %: 20 3. Tập làm văn Văn nghị luận Nắm vững nội dung đề bài – Biết cách làm một bài văn nghị luận đúng phương pháp Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 4 Số điểm: 2 %: 20 Số câu: 2 Số điểm: 1 %: 10 Số câu: Số điểm: %: Số câu: 2 Số điểm: 7 %: 70 Số câu: 8 Số điểm: 10 %: 100 Bước 8: Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột: Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn - Thơ Việt Nam từ năm 1900 – năm 1945. - Nghị luận hiện đại Việt Nam. - Nhớ thuộc lòng các bài thơ đã học. - Trình bày giá trị nội dung trong đoạn trích “Thuế máu”. - Nhận xét về cách đối xử của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa sau khi chiến tranh đã kết thúc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ % = 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ % = 20 Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ % = 30 2. Tiếng Việt - Kiểu câu TT - Hành động nói - Hội thoại - Nhận biết các kiểu TT câu đã học. - Xác định lượt lời trong hội thoại. - Hiểu hành động nói cụ thể. - Hiểu mối quan hệ xã hội của vai hội thoại. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 10 Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 4 Số điểm: 2 Tỉ lệ %: 20 3. Tập làm văn Văn nghị luận Nắm vững nội dung đề bài – Biết cách làm một bài văn nghị luận đúng phương pháp Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 4 Số điểm : 2 20 % Số câu:2 Số điểm: 1 10 % Số câu: Số điểm: Số câu: 2 Số điểm: 7 70% Số câu: 8 Số điểm: 10 100% Bước 9: Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết: Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn - Thơ Việt Nam từ năm 1900 – năm 1945. - Nghị luận hiện đại Việt Nam. - Nhớ thuộc lòng các bài thơ đã học. - Trình bày giá trị nội dung trong đoạn trích “Thuế máu”. - Nhận xét về cách đối xử của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa sau khi chiến tranh đã kết thúc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ % = 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ % = 20 Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ % = 30 2. Tiếng Việt - Kiểu câu TT - Hành động nói - Hội thoại - Nhận biết kiểu câu trần thuật đã học. - Xác định lượt lời trong hội thoại. - Hiểu hành động nói cụ thể. - Hiểu mối quan hệ xã hội của vai hội thoại. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 10 Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 10 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 4 Số điểm: 2 Tỉ lệ %: 20 3. Tập làm văn Văn nghị luận Nắm vững nội dung đề bài – Biết cách làm một bài văn nghị luận đúng phương pháp Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 4 Số điểm: 2 20 % Số câu: 2 Số điểm: 1 10 % Số câu: Số điểm: Số câu: 2 Số điểm: 7 70 % Số câu: 8 Số điểm: 10 100 % IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: Phòng GD - ĐT Tân Hiệp Trường THCS Thạnh Đông @&@ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN 8 THỜI GIAN: 90 PHÚT (Không kể thời gian giao đề) @&@ I. VĂN HỌC: 1/. Câu 1: Chép chính xác phần dịch thơ của bài thơ “Ngắm Trăng” – Hồ Chí Minh? (0.5 điểm). 2/. Câu 2: Nêu vài nét về giá trị nội dung của văn bản “Thuế Máu”? (0.5 điểm). 3/. Câu 3: Nêu nhận xét của em về cách đối xử của chính quyền thực dân Pháp đối với người dân thuộc địa sau khi đã bóc lột hết “thuế máu” của họ? (2.0 điểm). II. TIẾNG VIỆT: Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “(1) Lão Hạc thổi cái mồi rơm, châm đóm. (2) Tôi đã thông điếu và bỏ thuốc rồi. (3) Tôi mời lão hút trước. (4) Nhưng lão không nghe… (5) Ông giáo hút trước đi. (6) Lão đưa đóm cho tôi… (7) Tôi xin cụ. (8) Và tôi cầm lấy đóm, vo viên một điếu. (9) Tôi rít một hơi xong, thông điếu rồi mới đặt vào lòng lão. (10) Lão bỏ thuốc, nhưng chưa hút vội. (11) Lão cầm lấy đóm, gạt tàn, và bảo: - (12) Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!” 1/. Câu 1: Tìm các câu trần thuật có trong đoạn trích trên? (0.5 điểm). 2/. Câu 2: Câu “Ông giáo hút trước đi” thực hiện hành động nói nào? (0.5 điểm). 3/. Câu 3: Đoạn văn trên có mấy lượt lời? (0.5 điểm). 4/. Câu 4: Em hiểu gì về vai xã hội của các nhân vật tham gia cuộc thoại trên? (0.5 điểm). III. TẬP LÀM VĂN: Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản “Hịch tướng sĩ”. (5.0 điểm). V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN 8 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT @&@ I. VĂN HỌC: 1/. Câu 1: (0.5 điểm). Đáp án: Học sinh chép đúng bài thơ “Ngắm trăng” – Hồ Chí Minh như sau: “Trong tù không rượu cũng không hoa, Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ; Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. 2/. Câu 2: (0.5 điểm). Đáp án: Nội dung: Chính quyền thực dân đã biến người dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. 3/. Câu 3: (2.0 điểm). Đáp án: Học sinh nêu nhận xét tùy theo cách diễn đạt của từng em nhưng cần đảm bảo theo các nội dung sau: - Khi chiến tranh chấm dứt thì các lời tuyên bố “tình tứ” của các ngài cầm quyền cũng tự dưng im bặt. Những người từng hi sinh xương máu, từng được tâng bốc trước đây bị đối xử như “giống người hèn hạ”. - Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn của chính quyền thực dân lại được bốc lột trắng trợn khi tước đoạt hết của cải mà người lính thuộc địa mua sắm được, đánh đập họ vô cớ, đối xử tàn tệ với họ. Người dân thuộc địa trở về với vị trí hèn hạ ban đầu sau khi bị bóc lột trắng trợn… II. TIẾNG VIỆT: 1/. Câu 1: (0.5 điểm). Đáp án: Các câu trần thuật có trong đoạn trích: 1,2,3,4,6,7,8,9,11,12. 2/. Câu 2: (0.5 điểm). Đáp án: Câu 5 thực hiện hành động điều khiển (đề nghị). 3/. Câu 3: (0.5 điểm). Đáp án: Có 3 lượt lười. 4/. Câu 4: (0.5 điểm). Đáp án: Vai xã hội của Lão Hạc và ông giáo: - Xét về tuổi tác: Lão Hạc ở vai trên, ông giáo ở vai dưới. - Xét về địa vị xã hội, Lão Hạc có địa vị thấp hơn ông giáo. III. TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm). * Yêu cầu chung: - Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn nghị luận đã học. - Bài văn nghị luận trình bày mạch lạc, rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, trong sáng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường, chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. * Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo bố cục 3 phần theo những nội dung cơ bản sau đây: a/. Mở bài: (1.0 điểm). - Giới thiệu vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn. - Giới thiệu vài nét về hoàn cảnh ra đời tác phẩm “Hịch Tướng Sĩ” và thể hịch. - Khẳng định tinh thần yêu nước của tác giả được thể hiện mãnh liệt trong tác phẩm này. b/. Thân bài: (3.0 điểm). Học sinh chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn bằng các luận điểm sau: - Trần Quốc Tuấn là một vị tướng hết lòng vì dân vì nước, ông luôn lo cho vận mệnh của đất nước : Dẫn chứng: “…nữa đêm vỗ gối….vui lòng”. - Thấy nỗi nhục mất nước: Căm tức vì giặc ngang ngược, uất ức vì chúng đòi ngọc lụa, bắt nạt nhân dân … Dẫn chứng: “…Sứ giặc nghênh ngang, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ… đòi ngọc lụa, thu bạc vàng… vét của kho”. - Khát khao đánh đuổi quân thù một cách mạnh mẽ: Tập hợp binh thư soạn ra cuốn “Binh thư yếu lược” cho các tướng sĩ luyện tập; Yêu cầu các tưóng sĩ cùng nhau luyện tập và cảnh giác… - Phân tích thêm giọng văn: Lúc thì sục sôi, lúc thì đau xót, lúc thì hả hê, lúc thì châm biếm để khích lệ tinh thần các tướng sĩ và tỏ rõ lòng mình… c/. Kết bài: (1.0 điểm). - Khẳng định lại truyền thống đấu tranh của quân dân nhà Trần. - Bài “Hịch” phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược… Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra. Lưu ý: Trừ điểm tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi chính tả: (Trừ 1.0 điểm).
File đính kèm:
- KIEM TRA VAN 8 HKII.doc