Đề Kiểm tra: Ngữ Văn 8 (Tiết - 41) học kì I Thời gian : 45 phút

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 8398 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Kiểm tra: Ngữ Văn 8 (Tiết - 41) học kì I Thời gian : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề Kiểm tra: Ngữ Văn 8 (Tiết - 41) HKI
Thời gian : 45 phút
 
	
I. Mục tiêu :
	*Kiến thức: Giúp HS củng cố khái quát kiến thức đã học về các TP tự sự .
	* Kỹ năng: RL kỹ năng phân tích tìm hiểu yêu cầu đề bài, vận dụng kiến thức đã học vào viết đoạn, bài.
	* Thái độ: GD HS ý thức tự giác, trung thực, cảm nhận được những nét nổi bật về con người qua các tác phẩm văn học.
II. Hình thức đề kiểm tra : Tự luận 
III. Ma trận đề kiểm tra :

 Mức độ

Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao

1. Tức nước vỡ bờ

Tĩm tắt được nội dung chính văn bản

 Cảm nhận về nhân vật chị Dậu

Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %

1
2 đ
20 %

1
5 đ
50 %
2
7 đ
70 %
2. Lão Hạc


Chỉ ra được các chi tiết và nhận xét về tâm trạng Lão Hạc.


Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ	%


1
3 đ
30 %

3 đ
30 %
30 %
Tổng số câu :
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

1
2 đ
20 %
1
3 đ
30 %
1
5 đ
50 %
3
10
100%

Đề ra:
Câu 1: (2 đ) Tĩm tắt đoạn trích "Tức nước vỡ bờ" (khoảng 5-6 dịng)
Câu 2 (3 điểm): Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng được thể hiện qua những chi tiết nào? Điều đĩ đã bộc lộ rõ được phẩm chất đẹp đẽ nào trong nhân cách của lão? 
Câu 3 (5 điểm): Cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ  (trích « Tắt dèn » của Ngơ Tất Tố) bằng một bài văn ngắn?



V. Hướng dẫn chấm Đề kiểm tra (Tiết 41 - Thời gian : 45 phút)

Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1: 
(2 đ) 
Anh Dậu vừa tỉnh lại. Chị Dậu định cho chồng ăn bát cháo rồi tính việc đưa anh đi trốn. Chẳng ngờ cai lệ và tên người nhà lý trưởng hùng hổ xơng vào. Anh Dậu quá khiếp đảm. Chị Dậu một mình đối phĩ với bọn chúng để bảo vệ chồng. Lúc đầu chị tha thiết trình bày nhưng khơng được. Đến khi tên cai đấm vào ngực chị sấn tới tĩi anh Dậu tức quá, chị liều mạng cự lại. Từ đấu lý chuyển sang đấu lực. Chị túm cổ tên cai ấn giúi ra cửa, lẳng tên người nhà lý trưởng ngã nhào ra thềm. Anh Dậu tỏ ý can ngăn nhưng chị Dậu vẫn chưa nguơi cơn giận. 
* Hình thức: Đoạn văn đúng yêu cầu, rõ ràng, khơng mắc lỗi chính tả, diễn đạt 
1,5 đ









(0.5 đ)




Câu 2
(3điểm)
Tâm trạng lão Hạc thể hiện qua chi tiết:
Lão cố vui, cười như mếu.. 
Mắt ầng ậng nước, mặt co rúm lại. 
Ép cho nước mắt chảy ra. 
Mếu máo, hu hu khĩc,...
->Tâm trạng đau đớn, xĩt xa, ân hận và day dứt khi lừa bán cậu Vàng. 
Bộc lộ nét đẹp trong nhân cách : Rất mực lương thiện, nhân hậu, tâm hồn trong sáng cao đẹp của lão Hạc.
1,5 điểm




0,5 điểm

1 điểm





Câu 2
(5điểm)
a, Yêu cầu về nội dung:
Đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Chị Dậu là người vợ rất mực thương yêu, lo lắng, chăm sĩc cho chồng 
- Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, sống khiêm nhường, nhẫn nhục chịu đựng, nhưng hồn tồn khơng yếu đuối, chỉ biết sợ hãi mà trái lại, vẫn cĩ một sức sống mạnh mẽ, một tinh thần phản kháng tiềm tàng, khi bị đẩy tới đường cùng, chị đã vùng lên quyết liệt, thể hiện một thái độ bất khuất.
b, Yêu cầu về kĩ năng:
 - Bố cục gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
 - Bài viết sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả, trình bày mạch lạc, trơi chảy
4 điểm










1 điểm



ĐỀ SỐ 2:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3đ)
Khoanh trịn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất trong bốn câu trả lời sau mỗi câu hỏi
Câu 1: Văn bản “Lão Hạc” (Nam Cao) được viết theo thể loại nào?
	A. Tiểu thuyết.	B. Truyện ngắn.
	C. Hồi kí.	D. Kịch.
Câu 2: Điểm giống nhau giữa hai văn bản “Tức nước vỡ bờ” và “Lão Hạc” là: cùng phản ánh số phận người nơng dân Việt Nam trước CMT8.1945 bất hạnh, nghèo đĩi, cùng cực, khơng lối thốt. 
Câu 3: Đoạn văn sau cĩ sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
“… Cái lần đĩ khơng những làm tơi thẹn mà cịn tủi cực nữa, khác gì cái ảo ảnh của một dịng nước trong suốt chảy dưới bĩng râm mát rượi đã hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục giữa xa mạc…”
	(Nguyên Hồng) 
	A. Ẩn dụ.	B. So sánh, nĩi quá.
	C. So sánh, Ẩn dụ.	D. So sánh.
Câu 4: Trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” (Ngơ Tất Tố), chị Dậu hiện lên là người ntn?
	A. Giàu tình yêu thương với chồng con.	
B.Căm thù bọn tay sai của TDPK.
	C. Cĩ thái độ phản kháng mạnh mẽ đối với bọn tay sai.
	D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
	Đoạn trích “Trong lịng mẹ” (Nguyên Hồng) cho ta thấy tâm trạng đau đớn, tủi hờn khi nĩi chuyện với bà cơ và ……………………….. khi gặp mẹ của bé Hồng.
Câu 6: Em hiểu từ “rất kịch” trong câu văn: “Nhưng nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nĩi và trên nét mặt khi cười rất kịch của cơ tơi kia, tơi cúi đầu khơng đáp” nghĩa là gì?
	A. Đẹp.	B. Hay.
	C. Giả dối.	D. Độc ác.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 (2đ): Hãy tĩm tắt đoạn trích truyện ngắn “Lão Hạc” bằng một đoạn văn ngắn khoảng 10 dịng.
Câu 2 (5đ): Viết một đoạn văn ngắn theo kiểu diễn dịch từ (10 - > 12 câu) triển khai câu chủ đề sau: “Số phận người nơng dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8 đĩi nghèo, khổ cực, khơng lối thốt”
D. ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN:
Phần I: Trắc nghiệm(3đ): Mỗi câu đúng được 0.5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
B
D
Niềm vui sướng, hạnh phúc
C
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1(2đ): - H/s tĩm tắt được đoạn trích truyện ngắn “Lão Hạc”
 - Hình thức: Đoạn văn ngắn 10 dịng. (0,5 đ)
 - Nội dung: đầy đủ các sự việc chính (1,5 đ)
LH là người hàng xĩm của ơng giáo. Lão cĩ người con trai đi phu đồn điền cao su. Lão sống với con chĩ vàng - kỉ vật của con trai lão để lại. Hồn cảnh khĩ khăn, nhưng lão đã từ chối mọi sự giúp đỡ. Quyết ko xâm phạm vào mảnh vườn để dành cho con, lão bán con chĩ, tự trù liệu đám ma của mình và tự tử bằng bả chĩ

File đính kèm:

  • docKiem tra van 8 tiet 41 co ma tran.doc