Đề kiểm tra sinh học kỳ i (đề số 1) - Trường THCS Đông Hoà
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra sinh học kỳ i (đề số 1) - Trường THCS Đông Hoà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đông Hoà Lớp 7. Đề kiểm tra sinh học kỳ I ( Đề số 1) Thời gian : 45 phút làm bài I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) 1. (1,25 điểm) Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A. Động vật nguyên sinh (A) Đặc điểm (B) Trùng roi Trùng biến hình Trùng giày Trùng kiết lị Trùng sốt rét a) Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột. b) Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản theo kiểu phân đôi và tiếp hợp. c) Di chyyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi. d) Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi. e) Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi. g) Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển 2. (2,75) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là : A. Trùng giày, trùng kiết lị. C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị. B. Trùng biến hình, trùng sốt rét. D. Trùng roi xanh, trung giày. 2. Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng? A. Trùng giày C. Trùng sốt rét. B. Trùng biến hình. D. Trùng roi xanh. 3. Đặc điểm chung của ruột khoang là: A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.. B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hoá dài đến hậu môn. C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôI, lưng bụng, ruột phân nhiềunhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào. 4. Đặc điểm không có ở San hô là: A. Cơ thể đối xứng toả tròn. B. Sống di chuyển thường xuyên C. Kiểu ruột hình túi . D. Sống tập đoàn. 5. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở sán lông mà không có ở sán lá gan và sán dây? A. Giác bám phát triển. C. Mắt và lông bơiphát triển. B. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. D. Ruột phân nhánh và chưa có hậu môn. 6. Đặc điểm không có ở sán lá gan là: A. Giác bám phát triển C. Mắt và lông bơi phát triển. B. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. D. Ruột phân nhánh và chưa có hậu môn. 7. Nơi kí sinh của giun đũa là: A. Ruột non. C. Ruột thẳng. B. Ruột già. D. Tá tràng. 8. Các dạng thân mềm nào dưới đây sống ở nước ngọt? A. Trai, sò. C. Sò, mực. B. Trai, ốc sên. D. Trai, ốc vặn. 9. Những đặc điểm nào chỉ có ở mực là: A. Bò chậm chạp, có mai. C. BơI nhanh, có mai.. B. Bò nhanh, có hai mảnh vỏ. D. BơI chậm, có một mảnh vỏ. 10. Các phần phụ có chức năng giữ và xử lí mồi của tôm sông là: A. Các chân hàm. C. Các chân bơi( càng, chân bò) B. Các chân ngực( càng, chân bò). D. Tấm lái. 11. Người ta thường câu tôm sông vào thời gian nào trong ngày? A. Sáng sớm B. Buổi trưa. C. Chập tối. D. Ban chiều. II. Tự luận ( 6 điểm) 3.(1,5 điểm) Vì sao nói san hô chủ yếu sống có lợi ? Người ta sử dụng cành san hô để làm gì? 4.(1,5 điểm) Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất như thế nào? Nêu lợi ích của giun đất đối với trồng trọt. 5. (1 điểm) Nêu cấu tạo của trai thích ứng với lối tự vệ có hiệu quả? 6. (2 điểm) bTrình bày những đặc điểm và lối sống cấu tạo ngoài của tôm sông. Đáp án và biểu điểm I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) 1. (1,25 điểm, mỗi ý đúng 0,25 điểm) 1.e 2.c 3.b 4.a 5.d 2. (2,75 điểm, mỗi ý đúng 0,25 điểm) 1.C 2.D 3.B 4.B 5.C 6.C 7.A 8.D 9.C 10.A 11.C II. Tự luận. (6 điểm) 3. (1,5 điểm, mỗi ý đúng 0, 5 điểm ) San hô chủ yếu có lợi vì: ấu trùng của san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều động vật biển. Các loài san hô tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hôlà những hệ sinh thái đặc sắc của đại dương Người ta bẻ cành san hô ngâm vào nước vôI nhằm huỷ hoại phần thịt của san hô, còn lại bộ xương bằng đá vôi chính là vật trang trí. 4. (1,5 điểm) Sự thích nghi của giun đất với đời sống trong đất được thể hiện cấu tạo ngoài (1 điểm) - Cơ thể hình thoi thuôn hai đầu, các đốt phần đầu có thành cơ phát triển. - Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất. Lợi ích của giun đất đối với trồng trọtL0,5 điểm) Làm tơi, xốp đất, toạ điều kiện cho không khí thấm vào đất. Làm tăng độ màu mỡ cho đất do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra. 5. (1 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm) Cấu tạo của trai thích ứng với lối sống tự vệ có hiệu quả: Trai tự vệ bằng cách co chân khép vỏ Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên không bửa vỏ ra đề ăn được phần mềm của cơ thể chúng. 6. (2 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm) - Sống ở nước, thở bằng mang, có vỏ giáp cứng bao bọc. Cơ thể gồm hai phần: + Phần đầu – ngực có giác quan, miệng và các chân hàm xung quanh và chân bò. + Phần bụng phân đổtõ, phần phụ là những chân bơi - Tôm là động vật ăn tạp, hoạt động về đêm và có ban năng ôm trứng để bảo vệ.
File đính kèm:
- De kiem tra sinh 7 hoc ki I co bieu diem va dap an(1).doc