Để kiểm tra sinh lớp 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Để kiểm tra sinh lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy Tiết Tuần: ĐỂ KIỂM TRA I. Mục đích yêu cầu của để kiểm tra.: Đánh giá được kết quả học tập của học sinh trong học kì 2 môn sinh học 6 II. Mục tiêu nội dung kiến thức 1. Kiến thức: Kiểm tra được khả năng nhận thức của học sinh những bài đã học trong chương trình học kì II. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài trên giấy, viết đúng chính tả… 3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc.. Từ kết quả trên nhằm giúp giáo viên điều chính cách dạy cho hợp lí. III. Thiết kế ma trận hai chiều Số lương: 6 câu trắc nghiệm: 3 điểm Tỉ lệ tự luận / trắc nghiệm: 7 / 3. Lập bảng: Mức độ kiến thức: Nội dung Biết ( 45%) Hiểu (40%) Vận dụng (15%) Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Chương VII 6 tiết - Hạt gồm những bộ phận nào? Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì? - Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ gió trong những nhóm quả sau: Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa lượng khí ôxi và cacbônic trong không khí? - Trình bày đặc điểm quả thịt, ví dụ. - Trong các nhóm quả sau, Nhóm quả nào toàn là nhóm quả thịt? Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô? - Là học sinh em cần làm gì bảo vệ môi trường( 1 điểm) Số câu 1: 5% Số câu 1:10%: 1 điểm Số câu 1: 5% Số câu 2: 15%:1.5 điểm điểm Số câu 1: 5% Số câu 2: 15% 1.5 điểm Chương VIII 10 tiết - Các cây Hạt kín rất khác nhau, thể hiện ở: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm - Đặc điểm của cây một lá mầm là: Trình bày đặc điểm chung của thực vật Hạt kín? Số câu 1: 5% Số câu 1: 10% :1 điểm Số câu 1: 5% Số câu 1:20%: 2. điểm Chương IX 5 tiết - Lượng ô xi mà thực vật nhã ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật? Số câu 1: 5% Cộng ( 30%): 3 điểm (50%): 5 điểm (20%): 2 điểm Trường THCS Tân Thới KÌ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp:……………………. Môn thi: Sinh học Tên:…………………….. Thời gian: 45 phút Ngày thi: Điểm Lời phê Chữ kí GV coi thi Chữ kí GV chấm thi I/ Phần trả lời trắc nghiệm: (3 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng, bằng cách đánh dấu X vào phiếu trả lời: ( 3 điểm). Câu Đáp án Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 a b c d Câu 1: Trong các nhóm quả sau, Nhóm quả nào toàn là nhóm quả thịt? Quả đu đủ, quả mơ, quả cải, quả chò. Quả đu đủ, quả mơ, quả chanh, quả táo. Quả đu đủ, quả mơ, quả chanh, quả thì là. Quả đu đủ, quả mơ, quả cải, quả cà chua. Câu 2: Hạt gồm những bộ phận nào? Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm. b. Rễ mầm, thân mầm, vỏ, lá mầm. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d. Vỏ, phôi, lá mầm, chồi mầm. Câu 3: Nhóm quả và hạt nào thích nghi cách phát tán nhờ động vật trong những nhóm quả sau: Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc. Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật, d. Cả a, c. Câu 4: Đặc điểm của cây một lá mầm là: Hệ rễ cọc, kiểu gân lá song song hay hình cung, phôi có 1 lá mầm. Hệ rễ chùm, kiểu gân lá song song hay hình cung, phôi có 1 lá mầm. Hệ rễ cọc, kiểu gân lá hình mạng, , phôi có 1 lá mầm. Hệ rễ chùm, kiểu gân lá song song hay hình cung, phôi có 2 lá mầm. Câu 5: Các cây Hạt kín rất khác nhau, thể hiện ở: Đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng. Đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản, Cả a,b đều đúng. d. Cả a, b đều sai. Câu 6: Lượng ô xi mà thực vật nhã ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật? a. Là thức ăn cho động vật. b. Giúp cho các sinh vật hô hấp. c. Là nơi ở, nơi sinh sản cho động vật. d. a,b c đúng. II/ Phần tự luận: ( 7 điểm). Câu 1: Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có những đặc điểm gì?( 1 điểm) Câu 2: Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô? Trình bày đặc điểm quả thịt. ( 1 điểm) Câu 3: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. Cho ví dụ ( 1 điểm) Câu 4: Trình bày đặc điểm chung của thực vật Hạt kín? ( 2.điểm) Câu 5:Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa lượng khí ôxi và cacbônic trong không khí? Là học sinh em cần làm gì bảo vệ môi trường ?( 2 điểm) Đáp án: Trắc nghiệm:( 3 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0.5 điểm. 1.b; 2.c; 3.d; 4.b; 5.c; 6.b II. Tự luận( 7 điểm) Câu 1: Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì?( 1 điểm) - Những quả và hạt nhỏ ,nhẹ.(0.5 điểm) - Những quả và hạt có lông hoặc có cánh( 0.5 điểm) Câu 2: Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô?( 1 điểm) Vì khi quả chín khô sẽ nẻ rơi hạt ra khó thu hoạch (0.5 điểm) Quả thịt khi chin vỏ quả mềm, dày chứa đầy thịt quả, ví dụ: Quả cam, chanh, bưởi…(0.5 điểm) Câu 3: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm ( 1 điểm) - Người ta dựa vào số lá mầm của phôi: Lớp Hai lá mầm: Phôi của hạt có 2 lá mầm. Ví dụ: Cây cải, xoài, dừa… ; Lớp Một lá mầm Phôi của hạt có 1 lá mầm. Ví dụ: cây phát tài, dừa, cau… Câu 4: Trình bày đặc điểm chung của thực vật Hạt kín? ( 2. điểm) - Hạt kín là nhóm thực vật đã có hoa(0.5 điểm) - Cơ quan sinh dưỡng: (0.5 điểm) + Phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép… + Trong thân có mạch dẫn phát triển.) Cơ quan sinh sản( 0.5 điểm) + Hoa: có bầu nhuỵ khép kín chứa noãn; + Hạt được giấu trong quả Môi trường sống: đa dạng. Hạt kín là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả(0.5 điểm) Câu 5:Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa lượng khí ôxi và cacbônic trong không khí?( 1. điểm) Nhờ quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbônic và nhả ra khí ôxi nên góp phần cân bằng các khí này trong không khí. Là học sinh bảo vệ môi trường: Học sinh nêu được 3 ý đúng sẽ được 1 điểm( không xả rác, trồng cây xanh, dọn dẹp vệ sinh…). Tổ trưởng kí duyệt Giáo viên soạn đề
File đính kèm:
- de sinh hoc 6 hoc ki 2 nam 20122012.doc