Đề kiểm tra sinh số 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra sinh số 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ SỐ 2 Câu 1: Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây: A. Siêu nữ. B. Claiphentơ (Klinefelter). C. Tớcnơ (Turner). D. Đao (Down). Câu 2: Mục đích chủ yếu của kỹ thuật di truyền là: A. Sử dụng các thành tựu nghiên cứu về axit nuclêic. B. Sử dụng các thành tựu về di truyền vi sinh vật. C. Chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền để tổng hợp một loại prôtêin với số lượng lớn trong thời gian ngắn. D. Tất cả đều đúng. Câu 3: Trong chăn nuôi và trồng trọt người ta tiến hành phép lai nào để tạo dòng thuần đồng hợp về gen quý cần củng cố ở đời sau? A. Lai gần. B. Lai khác dòng. C. Lai khác giống. D. Lai xa. Câu 4: Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là: A. 25% B. 50% C. 75% D. 87,5% Câu 5: Trong một quần thể cây hoa mõm chó có 80 cây hoa trắng, 100 cây hoa hồng và 20 cây hoa đỏ biết rằng hoa đỏ có kiểu gen CrCr, hoa hồng có kiểu gen CrCw, hoa trắng có kiểu gen CwCw. Tần số alen Cr trong quần thể là: A. 0,25 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,65 Câu 6: Ưu điểm nổi bật nhất của kỹ thuật di truyền là: A. Có thể kết hợp thông tin di truyền của các loài rất xa nhau. B. Có thể sản xuất được các hóoc-môn cần thiết cho người với số lượng lớn. C. Sản xuất được các vacxin phòng bệnh trên qui mô công nghiệp. D. Tất cả đều đúng. Câu 7: Thể truyền là gì? A. Plasmit của vi khuẩn. B. Thể thực khuẩn Lambda. C. Phân tử ADN có khả năng mang gen ghép và tự nhân đôi độc lập. D. Tất cả đều đúng. Câu 8: Để giải thích hiện tượng ưu thế lai, người ta cho rằng: AA aa. Đó là giả thuyết nào? A. Giả thuyết dị hợp, gen trội lấn át gen lặn. B. Tác động cộng gộp của các gen trội có lợi. C. Giả thuyết siêu trội. D. Giả thuyết đồng trội. Câu 9: Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thi ở thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen: A. 1 đồng hợp: 3 dị hợp . B. 100% dị hợp. C. 1 đồng hợp: 1 dị hợp. D. 3 dị hợp: 1 đồng hợp. Câu 10: Bệnh bạch tạng di truyền do một đột biến gen lặn (a) nằm trên NST thường. Trong một cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, tần số người bị bạch tạng là 1/104. Tần số tương đối của các alen A, a là: A. A : a = 0.01 : 0,99 B. A : a = 0,04 : 0,96 C. A : a = 0,75 : 0,25D. A : a = 0,99 : 0,01 Câu 11: Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%? (1). Bb (2). BBb (3). Bbb (4). BBBb (5). BBbb (6). Bbbb A. (1), (2), (3) B. (4), (5), (6) C. (1), (3), (6) D. (2), (4), (5) Câu 12: Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng: A. 2n + 1 B. 2n 1 C. n + 1 D. n 1 Câu 13: Xét một cặp NST tương đồng trong 1 tế bào, mỗi NST gồm 5 đoạn tương ứng bằng nhau: NST thứ nhất có các đoạn với ký hiệu lần lượt là 1,2,3,4,5. NST thứ hai có các đoạn với ký hiệu là a,b,c,d,e. Từ tế bào đó, thấy xuất hiện 1 tế bào chứa 2 NST ký hiệu là 1,2,3,4,5 và a,b,c,d,e. Đã có là hiện tượng nào xảy ra? A. Cặp NST không phân ly ở giảm phân 1. B. NST đơn không phân li ở giảm phân 2. C. NST đơn không phân li ở nguyên phân. D. B, C đều đúng. Câu 14: Trong thực tế chọn giống, loại đột biến được dùng để tăng lượng đạm trong dầu cây hướng dương là: A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 15: Ở người bị bệnh ung thư máu là do đột biến: A. Thêm đoạn ở nhiễm sắc thể 21. B. Chuyển đoạn ở nhiễm sắc thể 21. C. Mất đoạn ở nhiễm sắc thể 21. D. Lặp đoạn ở nhiễm sắc thể 21. Câu 16: Để hạ giá thành sản xuất thuốc chữa bệnh tiểu đường, người ta dùng plamit làm thể truyền để chuyển gen mã hoá hoocmôn....... của người vào vi khuẩn E.coli: A. Glucagon. B. Insulin. C. Tiroxin. D. Cả 2 câu A và B. Câu 17: Đem lai lừa cái với ngựa đực thu được con la, đây là phương pháp lai: A. Lai cải tiến giống. B. Lai tạo giống mới. C. Lai gần. D. Lai xa. Câu 18: Các nhân tố chủ yếu làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là do: A. Sự cách ly. B. Quá trình đột biến và giao phối. C. Quá trình chọn lọc tự nhiên. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 19: Trong quá trình tiến hoá, so với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì: A. Phổ biến hơn. B. Đa dạng hơn. C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cá thể. D. Cả 2 câu A và C. Câu 20: Các quần thể thực vật sống ở bãi bồi sông Vôlga, rất ít sai khác về hình thái so với các quần thể tương ứng phía trong bờ sông là sự hình thành loài mới theo con đường: A. Địa lí . B. Sinh thái. C. Lai xa và đa bội hoá. D. Phân li tính trạng. Câu 21: Loài giao phối là một nhóm quần thể: A. Có khu phân bố xác định B. Có tính trạng chung về hình thái, sinh thái. C. Các cá thể có khả năng giao phối tự do với nhau, cách li sinh sản với nhóm lân cận thuộc loài đó. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 22: Trong thể dị bội, tế bào sinh dưỡng chỉ chứa một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng nào đó, gọi là: A. Thể khuyết nhiễm. B. Thể một nhiễm. C. Thể đa nhiễm. D. Thể ba nhiễm. Câu 23: Mục đích của việc lai tạo giống mới là: A. Tạo ưu thế lai. B. Củng cố những tính trạng mong muốn. C. Tổ hợp vốn gen của hai hay nhiều thứ, kết hợp với chọn lọc để tạo giống mới. D. Kiểm tra kiểu gen của giống bố, mẹ. Câu 24: Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá nhỏ: A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. Bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, cách ly sinh sản với quần thể gốc, hình thành loài mới. C. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài. D. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Câu 25: Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng, sinh giới đã tiến hoá theo chiều hướng chung nào sau đây: A. Thích nghi ngày càng hợp lí. B. Tổ chức cơ thể ngày càng cao. C. Ngày càng đa dạng, phong phú. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 26: Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá lớn: A. Bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, cách ly sinh sản với quần thể gốc, hình thành loài mới. B. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài. C. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài: cho, họ, bộ, lớp, ngành. D. Cả 2 câu B và C. Câu 27: Đột biến xôma chỉ được di truyền khi: A. Gen đột biến là lặn. B. Gen đột biến là trội. C. Xảy ra ở cơ thể sinh sản vô tính. D. Xảy ra ở cơ thể sinh sản hữu tính. Câu 28: Đột biến tiền phôi là: A. Đột biến xảy ra trong phôi. B. Đột biến xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, giai đoạn từ 2 à8 tế bào. C. Đột biến xảy ra trong giai đoạn đầu của sự phát triển của phôi. D. Đột biến xảy ra khi phôi có sự phân hóa thành các cơ quan. Câu 29: Đột biến thay 1 cặp Nu có thể gây ra: A. Thay 1 axit amin này bằng 1 axit amin khác. B. Cấu trúc của Protein không thay đổi. C. Gián đoạn quá trình giải mã. D. Cả 3 câu A,B và C. Câu 30: Tính số Nu từng loại của gen đột biến: A. A = T = 838; G = X = 502 B. A = T = 870; G = X = 550 C. A = T = 840; G = X = 510 D. A = T = 890; G = X = 510 Câu 31: Gen đột biến tổng hợp 1 protein có: A. 455 axit amin. B. 910 axit amin. C. 453 axit amin.D. 498 axit amin. Câu 32: Thể đột biến là những cá thể: A. Mang đột biến. B. Mang mầm đột biến. C. Mang đột biến biểu hiện ở kiểu hình. D. Mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình. Câu 33: Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là gì? A. Làm cho NST bị đứt gãy. B. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN. C. Ảnh hưởng tới hoạt động của NST trong tế bào. D. Thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện của tính trạng. Câu 34: Thể dị bội (lệch bội) là gì? A. Toàn bộ các cặp NST không phân ly. B. Thừa hoặc thiếu NST trong một cặp đồng dạng. C. Một hay vài cặp NST không phân ly bình thường. D. Cả 2 câu B và C. Câu 35: Thể tứ bội (4n) AAaa có thể cho các loại giao tử nào? A. 1AA : 4Aa : 1aa B. AA hoặc AA. C. AA hoặc aa D. Cả 3 câu A, B vàC. Câu 36: Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục . Cây tam nhiễm ở nhiễm sắc thể số 1 thụ phấn cho cây bình thường, kết quả ra sao? A. 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn. B. 25% (2n) quả bầu dục : 75% (2n +1) quả tròn. C. 75% (2n) quả bầu dục : 25% (2n +1) quả tròn. D. 100% (2n) quả bầu dục . Câu 37: Câu nào sau đây không đúng? A. Giống tốt, kỹ thuật sản xuất tốt tạo năng suất kém . B. Năng suất là kết quả tác động của giống và kỹ thuật. C. Kỹ thuật sản xuất qui định năng suất cụ thể của giống. D. Kiểu gen qui định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng. Câu 38: Enzim nối ligaza dùng trong kĩ thuật cấy gen có tác dụng: A. Mở vòng plasmit tại những điểm xác định. B. Cắt và nối ADN ở những điểm xác định. C. Nối đoạn gen cho vào plasmit. D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Câu 39: Điểm giống nhau trong kĩ thuật cấy gen với plasmit và với phage làm thể truyền là: A. Các giai đoạn và các loại enzim tương tự. B. Thể nhận đều là E.coli. C. Protein tạo thành có tác dụng tương đương. D. Đều chuyển được gen của loài này vào nhiễm sắc thể loài khác. Câu 40: Để tiến hành gây đột biến nhân tạo trên gia súc lớn như trâu, bò người ta thường sử dụng các nhân tố: A. Tia phóng xạ, tia UV, sốc nhiệt. B. Các hóa chất như 5BU, EMS, NMU, côsinxin v.v... C. Cho hóa chất tác dụng lên tinh hoàn hoặc buồng trứng. D. Cả 3 câu A,B và C không đúng. Câu 41: Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên hạt đang nẩy mầm, đỉnh sinh trưởng, chồi ngọn người ta mong muốn tạo ra loại biến dị nào sau đây? A. Đột biến giao tử. B. Đột biến tiền phôi. C. Đột biến sôma. D. Đột biến đa bội. Câu 42: Tại sao lai khác loài thường được sử dụng trong chọn giống cây trồng sinh sản sinh dưỡng? A. Không phải giải quyết khó khăn do bất thụ gây ra. B. Có thể thực hiện lai tế bào. C. Dễ xử lí tạo dạng đa bội chẵn hoặc lẻ. D. Cả 2 câu A và B. Câu 43: Trong chăn nuôi ở nước ta, người ta áp dụng phương pháp nào sau đây để tạo ưu thế lai? A. Lai khác dòng. B. Lai trở lại. C. Lai thuận nghịch. D. Lai phân tích. Câu 44: Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là gì? A. Chọn lọc dựa trên kiểu gen. B. Chọn lọc dựa trên kiểu hình. C. Chọn lọc tính trạng có hệ số di truyền thấp. D. Cả 2 câu B và C. Câu 45: Phạm vi ứng dụng nào sau đây đúng đối với chọn lọc cá thể một lần? A. Với thực vật tự thụ hoặc sinh sản vô tính. B. Với các tính trạng có hệ số di truyền cao. C. Với thực vật giao phấn hoặc động vật. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 46: Câu nào sau đây không đúng với chọn lọc cá thể? A. Với thực vật giao phấn chỉ cần chọn lọc một lần do kiểu gen đồng nhất. B. Chọn lọc cá thể dựa trên cả kiểu gen và kiểu hình nên đạt hiệu quả cao. C. So sánh giữa các dòng và giống, để chọn hay loại bỏ cá thể không mong muốn. D. Với thực vật tự thụ, gieo riêng lẻ các hạt của cùng cây và đánh giá qua thế hệ con. Câu 47: Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người: A. Phương pháp phả hệ. B. Phương pháp lai phân tích. C. Phương pháp di truyền phân tử. D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể. Câu 48: Nghiên cứu trẻ đồng sinh cho phép: A. Phát hiện các trường hợp bệnh lý do đột biến gen. B. Xác định vai trò của gen trong sự phát triển các tính trạng. C. Xác định mức độ tác động của môi trường lên sự hình thành các tính trạng. D. Cả 2 câu B và C. Câu 49: Nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là: A. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp. B. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền của các gia đình đã có bệnh này. C. Cho lời khuyên trong sinh đẻ đề phòng, hạn chế hậu quả xấu cho đời sau. D. Cả 3 câu A,B và C. Câu 50: Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống, dấu hiệu nào không thể có ở vật thể vô cơ: A. Trao đổi chất và sinh sản. B. Vận động và cảm ứng. C. Sinh trưởng. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 51: Hóa thạch Tôm ba lá phần lớn đều có tuổi địa chất tương ứng với: A. Kỉ Cambri. B. Kỉ Silua . C. Đại Cổ Sinh. D. Đại Trung Sinh. Câu 52: Đác-Uyn là nhà tự nhiên học người nước nào? A. Pháp B. Mỹ C. Đức D. Anh Câu 53: Theo Đác-Uyn,vai trò chính của ngoại cảnh là: A. Gây ra các biến dị ở sinh vật. B. Chọn lọc tự nhiên diễn ra dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. C. Gây ra các biến dị tập nhiễm. D. Cung cấp vật chất và năng lượng cho sinh vật. Câu 54: Theo Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?A. Biến dị xác định. B. Biến dị không xác định . C. Biến dị tương quan. D. Biến dị tập nhiễm. Câu 55: Thực chất của chọn lọc tự nhiên là: A. Một quá trình song song, vừa tích lũy các biến dị có lợi đồng thời đào thải các biến dị không có lợi cho nhu cầu của con người. B. Một quá trình song song, vừa tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật, vừa đào thải các biến dị có hại. C. Đó là quá trình sống sót của những dạng thích nghi nhất. D. Cả 2 câu B và C. Câu 56: Động lực gây ra sự phân ly tính trạng trong điều kiện tự nhiên là: A. Nhu cầu và thị hiếu khác nhau của con người. B. Sự đấu tranh sinh tồn của sinh vật ở những vùng phân bố địa lý khác nhau. C. Sự xuất hiện các yếu tố cách ly. D. Sự hình thành các loài mới. Câu 57: Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu? A. 0,36 B. 0,48 C. 0,24 D. 0,12 Câu 58: Trong quần thể giao phối từ tỉ lệ phân bố các kiểu hình có thể suy ra: A. Tỉ lệ các kiểu gen tương ứng. B. Tần số tương đối của các alen. C. Cấu trúc di truyền của quần thể. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 59: Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là: A. Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn. B. Sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh. C. Nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật D. Thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động. Câu 60: Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên qui mô rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng: A. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người. B. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ bộ, lớp, ngành. C. Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi. D. Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.
File đính kèm:
- kiem tra(1).doc