Đề kiểm tra Sinh vật 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Sinh vật 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HOC 9 NĂM HỌC 2012 -2013 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở cấp độ thấp Vận dụng ở cấp độ cao Chủ đề 1: Các thí nghiệm của Men đen Phương pháp phân tích các thế hệ lai Giải bài tập lai một cặp tính trạng 25% tổng số điểm = 2.5 điểm 0% hàng = 0 điểm Câu số: 25% hàng = 0.5 điểm Câu số 1 TNKQ 75% hàng = 2 điểm Câu số 1 TNTL 0% hàng = 0 điểm Câu số: Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân Những diễn biến cơ bản của giảm phân 25% tổng số điểm = 2.5 điểm 25% hàng = 0.5 điểm Câu số 2 TNKQ 75% hàng = 2 điểm Câu số:2 TNTL 0% hàng = 0 điểm Câu số: 0% hàng = 0 điểm Câu số: Chủ đề 3: ADN và GEN chức năng truyền đạt thông tin di truyền Sự tự nhân đôi của ADN Số lượng các loại Nuclêôtit trong phân tử ADN 25% tổng số điểm =2.5 điểm 20% hàng = 0.5 điểm Câu số 4 TNKQ 0% hàng = 0 điểm Câu số: 40% hàng = 1 điểm Câu số 3 TNTL 40% hàng = 1 điểm Câu số 4 TNTL Chủ đề 4: Biến dị Các tác nhân vật lí dùng để gây đột biến nhân tạo. Đột biến gen phát sinh có những dạng thường gặp 10% tổng số điểm = 1 điểm 100% hàng = 1 điểm Câu số 5, 6 TNKQ 0% hàng = 0 điểm Câu số: 0% hàng = 0 điểm Câu số: 0% hàng = 0 điểm Câu số: Chủ đề 5: Di truyền học người Xác định được các loại bệnh di truyền 10% tổng số điểm = 1 điểm 100% hàng = 1 điểm Câu số 7, 8 TNKQ 0% hàng = 0 điểm Câu số: 0% hàng = 0 điểm Câu số: 0% hàng = 0 điểm Câu số: Số câu số điểm 100% = 10 điểm 6 câu 1,5 điểm 15% 3 câu 2 điểm 20% 3 câu 1,5 điểm 15% 3 câu 5 điểm 50% PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013 HUYỆN BA TƠ MÔN: Sinh học -Khối: 9 ----- **** ----- Thời gian: 45 Phút (không tính thời gian phát đề) Trường THCS Ba Xa Ngày kiểm tra: ././2012 Họ và tên: .. .. Lớp : 9 Buổi: . SBD Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài (Ký, ghi rõ họ và tên) Người coi KT (Ký, ghi rõ họ và tên) ĐỀ CHÍNH THỨC Phần trắc nghiệm: Hãy đánh dấu (X) vào ô đứng trước chữ (a,b,c,d) cho câu trả lời đúng trong các câu dưới đây : ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm ) Câu 1: Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai? a) Thuận lợi cho việc theo dõi sự di truyền của các tính trạng b) Dễ lai c) Quan sát dễ d) Cả a, b và c. Câu 2: Đặc điểm cây đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Men Đen? a) Sinh sản và phát triển nhanh; b) Có hoa lưỡng tính và tự thụ phấn khá nghiêm ngặt; c) Tốc độ sinh trưởng nhanh d) Có hoa đơn tính Câu 3: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau . Thì F2 : a) có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó b) có sự di truyền phụ thuộc vào nhau c) con lai thu được luôn đồng tính d) con lai thu được luôn phân tính Câu 4: Một khả năng của nhiễm sắc thể đúng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền? a) Biến đổi hình dạng ; c) Tự nhân đôi b) Trao đổi chất. d) Co, duỗi trong phân bào Câu 5: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây? a) Sự kết hợp theo nguyên tắc : Một giao tử đực với một giao tử cái. b) Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội. c) Sự tổ hợp bộ NST của giao tử và giao tử cái. d) Sự tạo thành hợp tử. Câu 6: Ở ngô 2n = 20. Một tế bào của ngô đang ở kỳ sau của nguyên phân, số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?? a) 20; b) 40; c) 60; d) 80 Câu 7: ADN có chức năng gì ? a) Tự nhân đôi để duy trì sự ổn đinh qua các thế hệ b) Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền c) Điều khiển sự hình thành các tính trạng của cơ thể d) Sự tự nhân đôi đúng mẫu ban đầu Câu 8: Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? a) Đột biến gen phá với sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen b) Gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein c) Đa số đột biến gen tạo ra những gen lặn. d) Đa số đột biến gen tạo ra những gen trội. II. Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với hạt màu xanh. Xác định kết quả ở F1, F2 khi đem thụ phấn 2 cây đậu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh. (2 điểm) Câu 2: Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể.? (2 điểm) Câu 3: Trong một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các loại nuclêôtit như sau: XAX – TGA – XTA – XAA – GTT Xác định trình tự các loại nuclêôtit trong mạch bổ sung của phân tử ADN. (1 điểm) Câu 4: Một phân tử ADN có tổng số các loại Nu là 2400, trong đó A hơn G là 600 Nu. Xác định số lượng các loại Nu trong phân tử ADN. (1 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ THI SINH HỌC 9 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013 I. Phần tắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,d) đứng ở trước câu em cho là đúng.(mỗi ý đúng 0.5 điểm) II. Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với hạt màu xanh. Xác định kết quả ở F1, F2 khi đem thụ phấn 2 cây đậu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh. (2 điểm) Đáp án câu 1: Quy ước gen: (0.25 điểm) Màu hạt vàng à gen A => Kiểu gen AA Màu hạt xanh à gen a => Kiểu gen aa Sơ đồ lai và kết quả: (0.25 điểm) P: ♀ Hạt vàng (AA) x ♂ Hạt xanh (aa) GP: A a F1: Aa Kết quả: (0.5 điểm) Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa Tỉ lệ kiểu hình: 100% hạt vàng F1 x F1: ♀ Hạt vàng (Aa) x ♂ Hạt vàng (Aa) (0.25 điểm) GF1: A , a A , a F2: (0.25 điểm) ♀ ♂ A a A AA Aa a Aa aa Kết quả: (0.5 điểm) Tỉ lệ kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. Câu 2: Một phân tử ADN có tổng số các loại Nu là 2400, trong đó A hơn G là 600 Nu. Xác định số lượng các loại Nu trong phân tử ADN. (1 điểm) Đáp án câu 4: Số lượng các loại Nu trong phân tử ADN: Tổng số các loại Nu trong phân tử ADN : Nu = 2T + 2X = 2400. → T + X = 1200 (1) (0.25 điểm) A – G = 600 (2) (0.25 điểm) Từ (10 và (2) → Số lượng các loại Nu trong phân tử ADN : A = T = 900 Nu (0.25 điểm) G = X = 300 Nu (0.25 điểm) Câu 3: Trong một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các loại nuclêôtit như sau: XAX – TGA – XTA – XAA – GTT Xác định trình tự các loại nuclêôtit trong mạch bổ sung của phân tử ADN. (1 điểm) Đáp án câu 3: Xác định trình tự các loại nuclêôtit trong mạch bổ sung của phân tử ADN Phân tử ADN chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn. Áp dụng nguyên tắc bổ sung A –T; G – X. Trình tự các loại Nu trong mạch bổ sung của phân tử ADN: GTG – AXT – GAT – GTT – XAA Câu 2: #Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể. # Protein có nhiều chức năng quan trọng : Là thành phần cấu trúc tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệc cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Chính vì vậy protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể. #Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ. Gen -> m ARN -> Protein -> Tính trạng. # Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ. Gen -> m ARN -> Protein -> Tính trạng. Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nucleotit trong mạch mARN. Trình tự các nucleotit trong mạch mARN quy định trình tự các axitamin trong cấu trúc bậc 1 của protein. Protein trực tiếp tham gia và cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào , từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
File đính kèm:
- MT-DE-AN-SINH9.doc