Đề kiểm tra tập trung - Năm học 2012-2013 môn ngữ văn – khối 11- thời gian: 90 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra tập trung - Năm học 2012-2013 môn ngữ văn – khối 11- thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG - NĂM HỌC 2012-2013 MÔN NGỮ VĂN – KHỐI 11- THỜI GIAN: 90 Phút. (Không kể thời gian giao đề) ********* ĐỀ1. Câu 1( 2 đ ): Nêu ý nghĩa văn bản bài thơ “ Từ ấy” của nhà thơ Tố Hữu Câu 2 ( 8đ) - Làm văn . Phân tích bài thơ “ Đây thôn Vĩ Dạ ” của nhà thơ Hàn Mạc Tử Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền. Gió theo lối gió, mây đường mây, Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay... Thuyền ai đậu bến sông Trăng đó, Có chở trăng về kịp tối nay? Mơ khách đường xa, khách đường xaÁo em trắng quá nhìn không ra... Ở đây sương khói mờ nhân ảnhAi biết tình ai có đậm đà? Trích sách ngữ văn 11.Tập 2 Nhà xuất bản giáo dục HẾT. ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG - NĂM HỌC 2012-2013 MÔN NGỮ VĂN – KHỐI 11- THỜI GIAN: 90 Phút. (Không kể thời gian giao đề) ********* ĐỀ 2. Câu 1( 2 đ ): Nêu ý nghĩa văn bản bài thơ “ Tràng giang” của nhà thơ Huy Cận Câu 2 ( 8đ) - Làm văn . Phân tích bài thơ “ Từ ấy ” của nhà thơ Tố Hữu. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lý chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim... Tôi buộc lòng tôi với mọi người Để tình trang trải với trăm nơi Để hồn tôi với bao hồn khổ Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời. Tôi đã là con của vạn nhà Là em của vạn kiếp phôi pha Là anh của vạn đầu em nhỏ Không áo cơm, cù bất cù bơ... Trích sách ngữ văn 11.Tập 2 Nhà xuất bản giáo dục HẾT. ĐÁP ÁN ĐỀ 1 ĐỀ1. Câu 1( 2 đ ): Nêu ý nghĩa văn bản bài thơ “ Từ ấy” của nhà thơ Tố Hữu Niềm vui lớn, lẽ sống lớn, (1đ) tình cảm lớn trong buổi đầu gặp lý tưởng cộng sản. (1đ) Câu 2 ( 8đ) - Làm văn . Phân tích bài thơ “ Đây thôn Vĩ Dạ ” của nhà thơ Hàn Mạc Tử Yêu cầu chung về kỹ năng Nắm phương pháp làm bài nghị luận văn học. - Bố cục và hệ thống ý sáng rõ. - Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận. Đặc biệt, học sinh phải nắm vững thao tác phân tích đoạn thơ, bài thơ. - Văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ. - Không mắc lỗi diễn đạt; không sai lỗi chính tả, dùng từ; trình bày sạch đẹp, rõ ràng. b. Yêu cầu về kiến thức: -Mở bài:Giới thiệu tác giả , tác phẩm, (1đ) -Thân bài: Khổ 1: Cảnh ban mai nơi vườn thôn Vĩ và tình người tha thiết ( 2 đ) Khổ 2:Cảnh hoàng hôn thôn Vĩ vừa thực vừa ảo hoà quyện, tâm trạng mong ngóng của nhà thơ.( 2 đ). Khổ 3: Nỗi niềm thôn Vĩ. ( 2 đ) Kết bài:Đánh giá khái quát nội dung và nghệ thuật (1đ) **************** ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Đề 2 Câu 1: ( 2 đ) Ý nghĩa văn bản bài thơ “ Tràng giang” của Huy Cận. Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên, nỗi sấu của cái tôi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, (1đ) Niềm khát khao hoà nhập với cuộc đời và lòng yêu quê hương đất nước tha thíêt thầm kín của tác giả. (1đ) Câu 2: 8 đ Phân tích tâm trạng nhà thơ Tố Hữu trong bài thơ “ Từ ấy” Yêu cầu chung về kỹ năng Nắm phương pháp làm bài nghị luận văn học. - Bố cục và hệ thống ý sáng rõ. - Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận Đặc biệt, học sinh phải nắm vững thao tác phân tích đoạn thơ, bài thơ. - Văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ. - Không mắc lỗi diễn đạt; không sai lỗi chính tả, dùng từ; trình bày sạch đẹp, rõ ràng. b. Yêu cầu về kiến thức: -Mở bài:Giới thiệu tác giả , tác phẩm, (1đ) -Thân bài: 1/ Khổ thơ đầu: Niềm vui sướng, say mê khi gặp lý tưởng của Đảng: ( 2 đ) 2/ Khổ thơ thứ hai : Những nhận thức mới về lẽ sống, về con đường CM mình đã chọn( 2 đ): 3/ Khổ thơ cuối : Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm của TH - Quan niệm về lí tưởng cộng sản( 2 đ) Kết bài:Đánh giá khái quát nội dung và nghệ thuật (1đ) *THANG ĐIỂM CHUNG CHO BÀI LÀM VĂN: - Điểm7 – 8: Đảm bảo tốt những yêu cầu trên, bố cục hoàn chỉnh, hành văn trôi chảy, mạch lạc, có đầy đủ dẫn chứng minh họa ,văn có sáng tạo trình bày sạch sẽ, không hoặc ít sai lỗi chính tả, diễn đạt (1 đến 3 lỗi). - Điểm 5 -6 : Bài làm khá, đáp ứng tương đối đầy đủ những yêu cầu trên, ý mạch lạc, hành văn trôi chảy, bố cục hoàn chỉnh, còn ít dẫn chứng, có thể có một vài sai sót nhỏ về chính tả, ngữ pháp, diễn đạt nhưng lỗi không nghiêm trọng.. - Điểm 3- 4 :: Bài làm chưa rõ ý, chưa biết áp dụng lý thuyết vào thực hành phân tích nhân vật, còn mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả, chữ viết cẩu thả, bố cục chưa hoàn chỉnh. - Điểm 1-2: Bài không có bố cục3 phần, không nắm vững kỹ năng làm văn, không nắm kiến thức cơ bản . - Điểm 0: bỏ giấy trắng hoặc sai lạc hoàn toàn. Lưu ý: Tuỳ theo cách diễn đạt của học sinh - Giám khảo căn cứ vào tình hình cụ thể bài làm để cho điểm sát với trình độ học sinh. - Điểm toàn bài lấy lẻ đến 0.5 điểm. - Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kỹ năng và kiến thức. HẾT
File đính kèm:
- Van 11 KT lan 1 HKII (N.Hiep).doc