Đề kiểm tra tháng 2 Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vạn Thọ 2

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra tháng 2 Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vạn Thọ 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 	BÀI KIỂM TRA HSKKVH THÁNG 2
Lớp: 	NĂM HỌC : 2012 – 2013
Họ và tên:.. 	MÔN : Tiếng Việt ( đọc) lớp 4.
 	( Thời gian làm bài : 30 phút )
I/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập : 
Dựa vào nội dung bài tập đọc : “ Sầu riêng ” (Sách Tiếng Viết 4, tập 2, trang 34), em hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu :
Câu 1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
Miền Bắc
Miền Nam
Miền Trung
Câu 2. Trái sầu riêng có đặc điểm gì nổi bật?
Hình dáng
Màu sắc
Hương vị
Câu 3. Hoa sầu riêng nở vào mùa nào trong năm?
Mùa xuân
Mùa hạ 
Mùa thu
Mùa đông
Câu 4: Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?
.
Câu 5: Câu văn sau thuôc kiểu câu kể nào ?
 Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo.
A. Ai làm gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai là gì?
Câu 6: Đặt một câu với từ xinh đẹp 
........................................................................................................................................................................................................................................................................
II/ Đọc thành tiếng:
Giao viên cho HS bốc thăm 1 trong 3 bài, sau đó HS đọc thành tiếng ( mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung sau :
Bài 1 : “ Chợ Tết ” ( sách tiếng việt 4, tập 2 trang 38).
Bài 2: “Hoa học trò ” ; đoạn “Nhưng hoa càng đỏ ... mà bất ngờ vậy?” (sách Tiếng Việt 4, tập 2 trang 43; 44).
Bài 3 : “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ” ; sách Tiếng Việt 4, tập 2 trang 48;49.
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 	BÀI KIỂM TRA HSKKVH THÁNG 2
Lớp: 	NĂM HỌC : 2012 – 2013
Họ và tên:.. 	MÔN : Tiếng Việt ( viết) lớp 4.
 	( Thời gian làm bài : 55 phút )
I/Phần chính tả :
 Viết chính tả ( nghe –viết ) bài : “Hoa học trò” (Sách tiếng việt 4 ,tập 2,trang 43) ;viết đoạn từ :Từ đầu.... đến Hoa phượng là hoa học trò.
II/Phần tập làm văn :
 Hãy viết đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.
....
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN THỌ 2
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HSKKVH THÁNG 2, NĂM 2012-2013
MÔN :TIẾNG VIỆT 4 (PHẦN ĐỌC)
I/Đọc thầm ,và trả lời câu hỏi & bài tập (5điểm)
Câu 1 :B (0,5đ) Câu 2 :C (0.5 đ) Câu 3: D (1,0đ)
Câu 4: (1,0đ) Câu 5:B (1đ)
Câu 6: (1,0đ)
II/Đọc thành tiếng (5 điểm )
1/Đọc đúng tiếng đúng từ :1,5 điểm
Đọc sai dưới 6 tiếng: 1 điểm; đọc sai dưới 10 tiếng 0,5 điểm; đọc sai quá 10 tiếng không ghi điểm.
2/Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1,5 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 chỗ: 1,0 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 đến 8 chỗ: 0,5 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 9 chỗ trở lên: không ghi điểm
3/Tốc độ đọc:đạt tốc độ qui định :1 điểm
Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phút: ghi 0,5 điểm.
4/Trả lời đúng câu hỏi :1 điểm
 Trả lời chưa rõ ý, diễn đạt chưa rõ ràng ghi 0.5 điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN THỌ 2
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HSKKVH THÁNG 2, NĂM 2012-2013
MÔN :TIẾNG VIỆT 4 (PHẦN VIẾT)
I/Chính tả (5điểm)
- Bài viết sạch đẹp, không mắc lỗi ( hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: ghi 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định: trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm cho toàn bài.
II/ Tập làm văn:
- Bài được ghi 5 điểm phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Viết được đoạn văn nói về lợi ích của cây mà mình biết, lời văn tự nhiên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể ghi một trong các mức điểm sau: 4.5- 4.0- 3.5- 3.0- 2.5- 2.0- 1.5- 1.0- 0.5.
* Lưu ý:
- Điểm toàn bài: Thang điểm 10.
- Những bài có chữ viết không rõ ràng, trình bày không đẹp, tẩy xóa nhiều: trừ 0,5 điểm.
- Điểm toàn bài của từng bài kiểm tra đọc, bài kiểm tra viết được làm tròn theo ví dụ sau:
+ Điểm toàn bài là 7.5 hoặc 7.75 thì làm tròn là 8.0.
+ Điểm toàn bài là 7.25 thì làm tròn là 7.0.

File đính kèm:

  • docHSY thang 2.doc