Đề kiểm tra tháng 9 môn Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Tiến

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra tháng 9 môn Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Văn tiến
Họ và tên: ...........................................
Lớp: ......
Bài kiểm tra tháng 9
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 
(Thời gian: 35 phút không kể giao đề)
Số phách
...........................................................................................................................
Điểm:
Nhận xét: ........................................................... ......................................................................................................................
Chữ kí:
GK1:....................................... 
GK2: ......................................
Số phách
Ngày kiểm tra: / / 200
Đề bài:
A. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Bài 1: a) Từ nào viết sai chính tả?
A. Lo toan
B. lề nối
C. ăn lo
D. Thợ nề
b) Cụm từ “hợp” nào có nghĩa là gộp lại thành cái lớn?
A. hợp tình
B. kết hợp
C. hợp thời
D. hợp pháp
Bài 2: a) Những từ ghép nào dưới đây được tạo ra bằng các cặp tiếng có nghĩa trái ngược nhau?
A. Đầu đuôi
B. Đỏ đen
C. Yêu mến
D. Thiếu sót
 b) Chọn các từ dưới đây một từ trong đó có tiếng đồng không có nghĩa là cùng
A. đồng hương
B. đồng nghĩa
C. thần đồng
D. đồng ý
Bài 3: a) Trong bài “Tác phẩm của Si – le và tên phát xít, lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì ?
A. Các ngươi là bọn kẻ cướp
C. Si – le xem các ngươI là kẻ cướp
B. Các ngươI không xứng đáng với Si – le
D. cả A, B, C
	 b) Điền tiếng có chứa uô hoặc ua vào chỗ trống sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
- Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt .
- Uống nước nhớ 
- . đắng dã tật, sự thật mất lòng
- .. keo này ta bày keo khác
B. Tự luận (7 điểm)
Bài 1: Cho bài ca dao: “Bà già đi chợ cầu Đông
Xem được quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói giao quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn”
Tìm từ đồng âm có trong bài?
Nêu nghĩa của mỗi từ đó?
Bài 2: Đặt câu với 2 từ đồng âm sau:
Đàn: Chỉ một loại nhạc cụ.
Đàn: Số đông các con vật cùng loài sống với nhau.
Bài 3: a) Tìm danh từ, động từ có trong câu văn sau. Đặt 1 câu với một danh từ vừa tìm được: “Hoa phượng rụng hết mùa hè khép lại”
b) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
Trong rừng sâu, tiếng suối chảy róc rách.
Bài 4: Viết bài văn ngắn tả ngôi trường thân yêu của em.

File đính kèm:

  • docDe TV 5.doc