Đề kiểm tra thi học kỳ 2 môn: ngữ văn lớp 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra thi học kỳ 2 môn: ngữ văn lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Ngữ Văn Lớp: 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian chép đề) THI ẾT LẬP MA TRẬN: Đề số II Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Sống chết mặc bay 1 0,5 2 1 3 1,5 Trạng ngữ 1 0,5 1 0,5 Câu đặc biệt 1 0,5 1 0,5 Dấu chấm lửng 1 0,5 1 0,5 Văn giải thích 1 7 1 7 Tổng 2 1 4 2 1 7 7 10 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Ngữ Văn: Lớp: 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian chép đề) Đề số II I.Phần Trắc nghiệm (3 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Đọc kĩ các câu hỏi, chọn và chép lại câu trả lời đúng. Đọc kỹ đoạn văn dưới đây(để trả lời từ câu hỏi 1 đến câu hỏi 5) "…Bấy giờ ai nấy ở trong đình, đều nôn nao sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: - Bẩm….quan lớn…..đê vỡ mất rồi ! Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng: - Đê vỡ rồi !...Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có hiểu không ?...Lính đâu ? sao bay dám để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? - Dạ, bẩm…" (Trích ngữ văn 7, tập 2, trang 78) Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ? A. Ý nghĩa văn chương. B. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu C. Sống chết mặc bay. Câu 2: Đoạn văn trên đã góp phần đắc lực cho việc: A. Tố cáo tên quan phụ mẫu tàn bạo, bất nhân, vô trách nhiệm. B. Sự sợ hãi của anh lính hầu vì đê vỡ. C. Tình cảm của mọi người trong đình khi nghe tin báo vỡ đê. Câu 3: Đoạn văn trên thuộc kiểu văn bản nào ? A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Nghị luận chứng minh. Câu 4: Có thể thêm trạng ngữ nào vào câu : Đê vỡ rồi ! A. Ôi !. B. Ngoài kia C. Ôi trời ơi ! Câu 5: Trong câu: "Bẩm… quan lớn…đê vỡ mất rồi !" dấu chấm lửng dùng để: A. Tỏ một ý hài hước. B. Nói rằng còn nhiều hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. C. Thể hiện sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và sợ. Câu 6: Câu đặc biệt là câu: A. Không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. B. Chỉ có chủ ngữ. C. Chỉ có vị ngữ. II. Phần Tự luận (7 điểm) Một nhà văn có nói : "Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người." Em hãy giải thích nội dung câu nói đó./. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 - HỌC KỲ II Đề số II. I. Phần Trắc nghiệm (3 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1: C - Sống chết mặc bay. Câu 2: A - Tố cao tên quan phụ mẫu tàn bạo, bất nhân, vô trách nhiệm. Câu 3: A - Tự sự Câu 4: B - Ngoài kia Câu 5: C- Thể hiện sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và sợ. Câu 6: A - Không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. II. Phần Tự luận (7 điểm) * Yêu cầu: - Vận dụng đúng thể loại nghị luận giải thích. - Có bố cục rõ ràng. - Ngôn ngữ diễn đạt trong sáng dễ hiểu. - Bài viết có cảm xúc. 1. Mở bài: (1 điểm) - Khái quát vai trò quan trọng của sách: (sách là kho tàng lưu giữ kiến thức của nhân loại, là món ăn tinh thần trong cuộc sống con người…) (dẫn câu nói ) 2. Thân bài: (5 điểm) 2.1. Giải thích ý nghĩa câu nói (2 điểm) * Sách là gì? + Là kho tàng tri thức: (về thế giới tự nhiên,về đời sống con người, về kinh nghiệm sản xuất...) + Là sản phẩm tinh thần: (Sản phẩm của nền văn minh nhân loại, là kết quả của quá trình lao động trí tuệ lâu dài, hàng hoá có giá trị đặc biệt; là bạn thân tâm tình, gần gũi, giúp ta hiểu điều hay, lẽ phải trong đời; làm cho đời sống tinh thần thêm phong phú...) * Tại sao sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người: + Sách giúp ta hiểu biết về mọi lĩnh vực: ( về khoa học tự nhiên; khoa học xã hội …) + Sách giúp ta vượt khoảng cách của không gian, thời gian:(hiểu quá khứ, hiện tại, tương lai; hiểu tình hình trong nước, ngoài nước...) 2.2. Chỉ ra cái lợi, cái hại của sách (1,5 điểm) + Sách tốt: ( mở mang trí óc, nâng cao tầm hiểu biết; giúp con người khám phá giá trị của bản thân; chắp cánh cho ước mơ và khát vọng sáng tạo...) + Sách xấu: (tuyên truyền lối sống ích kỷ, thực dụng; gieo rắc những tư tưởng, tình cảm tiêu cực, ảnh hưởng xấu đến việc hình thành nhân cách...) 2. 3. Thái độ đối với việc đọc sách (1,5 điểm) - Tạo thói quen và duy trì hứng thú đọc sách lâu dài. - Cần chọn sách tốt để đọc. - Phê phán và lên án sách có nội dung xấu. 3. Kết bài: (1 điểm) - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách. - Nêu phương hướng hành động của cá nhân.
File đính kèm:
- DE THI Van Dap an 7 Ky II.doc