Đề kiểm tra thi học kỳ I. Môn: ngữ văn 6. Thời gian: 90 phút(không kể giao đề)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra thi học kỳ I. Môn: ngữ văn 6. Thời gian: 90 phút(không kể giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA THI HỌC KỲ I. MÔN: NGỮ VĂN 6. Thời gian: 90 phút(KKGĐ) A. MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Văn học 1 0,25 0,5 1,75 Tiếng Việt 0,25 0,25 0,25 1,75 Tập làm văn 0,25 0,25 7 7,5 Tổng 1,5 0,75 7,75 10 B. NỘI DUNG ĐỀ Phần I: Trắc Nghiệm(3điểm). 1) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(1,5 điểm): Câu 1: Đơn vị của từ cấu tạo Tiếng Việt là: a. Tiếng. b. Từ. c. Ngữ. d. Câu. Câu 2: Chủ đề của một văn bản là: a. Đoạn văn quan trọng của văn bản. b. Tư tưởng, quan điểm của tác giả thể hiện trong văn bản. c. Nội dung cần làm sáng tỏ trontg văn bản. d. Vấn đề chủ yếu mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản. Câu 3: Vị trí của chỉ từ trong cụm danh từ thuộc: a. Phần sau danh từ. b. Phần liền sau danh từ. c. Phần trước danh từ. d. Phần trung tâm. Câu 4: Chi tiết nào sau đây không có yếu tố tưởng tượng: a. Chân, Tay, Tai, Mắt rủ nhau không làm gì. b. Cậu Tay, cậu Chân thấy mệt mõi rã rời. c. Lão Miệng thấy nhợt nhạt cả hai môi. d. Mắt nhìn, tai nghe, miệng ăn. Câu 5: Dòng nào sau đây là cụm động từ: a. Cái máng lợn cũ kĩ. b. Cái máng lợn sứt mẻ. c. Đang đập vỡ cái máng lợn. d. Một cái máng lợn vỡ. Câu 6: Trong truyện “ Ông lão đánh cá và con cá vàng”, “ biển” là một nhân vật a. Đúng. b. Sai. 2) Hãy nối cột A với cột B sao cho thích hợp(1 điểm): Cột A Nối A với B Cột B 1. Truyện ngụ ngôn 1 – d a. Thạch Sanh. 2. Truyện trung đại 2 –…… b. Treo biển 3. Truyện cười 3 – ….. c. Thánh Gióng 4. Truyện cổ tích 4 – …. d. Thầy bói xem voi. 5. Truyền thuyết 5 – ….. e. Mẹ hiền dạy con 3) Điền từ thích hợp vào chỗ trống(............)(0,5 điểm): a. Truyện “Cây bút thần” là truỵên cổ tích về................................................................................ . b. Truyện “Con hổ có nghĩa” thuộc loại truyện hư cấu, trong đó dùng một biện pháp nghệ thuật quen thuộc là mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người nhằm đề cao ............................................. ......................................................... Phần II: Tự Luận(7 điểm). Đề bài: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại trường. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc Nghiệm(3điểm). 1) Mỗi câu học sinh chọn đúng được 0,25 điểm. 1.a 2.d 3. a 4. d 5. c 6. a 2) Học sinh nối đúng mỗi cặp cột A - B được 0,25 điểm. 1 – d 2 – e 3 – b 4 – a 5 – c 3) Mỗi chỗ học sinh điền đúng được 0,25 điểm. a. nhân vật có tài năng kì lạ b. ân nghĩa trọng đạo làm người. Phần II: Tự Luận(7 điểm). * Yêu cầu: a) Hình thức:( 1đ) - Từ ngữ chính xác, viết đúng lỗi chính tả. - Câu văn rõ ràng, mạch lạc, lời văn trong sáng. b) Nội dung( 6đ): Bài làm đúng bố cục gồm 3 phần: - Mở bài(1đ): Nêu lí do về thăm trường sau 10 năm xa cách. - Thân bài(4đ): Tâm trạng chuẩn bị đến thăm trường. Đến thăm trường: quang cảnh; gặp lại thầy cô, bạn bè; nhớ lại kỷ niệm củ. - Kết bài(1đ): Chia tay............; cảm xúc................. -----------------------HẾT-----------------------
File đính kèm:
- De thi Hoc Ki 1Van 6.doc