Đề kiểm tra thi lại lần 2 Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra thi lại lần 2 Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN :..
HỌC SINH LỚP :..
TRƯỜNG : TH LÊ THỊ HỒNG GẤM
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK - CUỐI NĂM –LẦN 2 ( NĂM HỌC 2012– 2013)
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC ( Ngày thi: / 5 / 2013) 
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
"----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( thời gian 1 phút )
 Nội dung kiểm tra :
 1 / Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn (thơ) khoảng 50 tiếngõ trong số các bài Tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 từ tuần 28 đến tuần 33
 2/ Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung trong bài đọc cho học sinh trả lời .
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng , đúng từ
./ 3đ
2. Ngắt , nghỉ hơi đúng ở các dấu câu 
./ 1 đ
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu 
./ 1 đ
4.Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 
./ 1 đ
 Cộng :
 ./ 6 đ 
Hướng dẫn kiểm tra
1 / Đọc đúng tiếng ,từ : 3 điểm 
- Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm 
- Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2,0 điểm
- Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm 
- Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1,0 điểm 
- Đọc sai từ 16 - 20 tiếng : 0,5 điểm 
- Đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm 
2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể sai 1,2 chỗ): 1 điểm
2 / Không ngắt , nghỉ hơi đúng từ 3 – 4 dấu câu : 0,5 điểm 
 Không ngắt ,nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm 
3/ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
 Đọc quá 1phút – 2 phút : 0,5 điểm 
 Đọc quá 2 phút ,phải đánh vần nhẩm: 0 điểm 
Đọc nhỏ lí nhí : - 0,5 điểm 
4 / Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1điểm 
- Chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm 
- Không trả lời được hoặc trả lời sai : 0,5 điểm
Con ngựa kiêu căng 
 Ngày xưa có bác nông dân mua được một chú ngựa choai, đặt tên là Ngựa Non. Thương chú ngựa còn non,bác nông dân chưa bắt chú làm việc. Ngựa Non thấy những con vật khác phải làm còn mình được chơi,sinh ra kiêu căng,chẳng coi ai ra gì. Gặp anh Chó Vàng,cô Mèo Mướp ,Ngựa Non đều co giò đá họ để ra oai.
 Thấy Ngựa Non nhàn rỗi sinh hư,bác nông dân bèn cho nó thồ hàng lên chợ. Nó vừa thồ, vừa thở phì phò. Tới đỉnh dốc,nó được bác cho nghỉ để lấy lại sức. Nhìn thấy thím Bò đang nằm nghỉ dưới bóng mát, nó quen thói cũ ,đuổi thím đi. Nó còn doạ đá thím nếu thím không chịu đi. Thấy Ngựa Non hung hăng,Bò liền đứng dậy ,co chân đá “ bịch” một cái vào ức Ngựa Non. Ngựa Non đau điếng, bỏ đi chỗ khác. No ùđã được một bài học nhớ đời.
 Theo Hồ Phương
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
"---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
./ 4 điểm
./ 1 điểm
../ 1 điểm
./ 1 điểm
/ 0,5 điểm
/ 0,5 điểm
I.ĐỌC THẦM: ( 30 phút)
Học sinh đọc thầm bài “ Con ngựa kiêu căng “ rồi làm các bài tập sau:
( Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu dưới đây )
Em hiểu thế nào là “Ngựa choai” ?
a. Ngựa Choai nghĩa là con ngựa kiêu căng.
b. Ngựa Choai nghĩa là con ngựa còn nhỏ.
c. Ngựa Choai nghĩa là con ngựa lười biếng.
2. Nhân vật nào trong câu chuyện này có tính hống hách và kiêu căng nhất ?
a . Thím Bò 
b. Ngựa Non
c. Cả Thím Bò và Ngựa Non.
3. Em hiểu “Bài học nhớ đời” của Ngựa Non là gì?
a . Đừng đánh nhau với con vật lớn hơn.
b. Kiêu căng,hốâng hách sẽ bị trừng trị.
c. Không nên tranh chỗ mát.
4. Câu “ Ngựa Non đau điếng”thuộc mẫu câu nào ?
a. Ai ( cái gì, con gì )là gì ?
b. Ai ( cái gì, con gì )thế nào ?
c. Ai ( cái gì, con gì )làm gì ?
5. Dòng nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa?
a. Sáng kiến – Sáng dạ
 b. Thông minh – Nhanh nhẹn
c. Tròn trịa – Méo mó
Ð&Đ
HỌ VÀ TÊN :
HỌC SINH LỚP :
TRƯỜNG : TH LÊ THỊ HỒNG GẤM
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK – CUỐI NĂM – LẦN 2 ( NĂM HỌC 2012– 2013)
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KIỂM TRA VIẾT ( Ngày thi: / 5/ 2013) 
Thời gian làm bài : 40 phút
 GIÁM THỊ 
 SỐ MẬT MÃ 
 SỐ THỨ TỰ 
"------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
 GIÁM KHẢO 
 SỐ MẬT MÃ 
 SỐ THỨ TỰ 
/ 5 điểm 
I . CHÍNH TẢ : ( nghe – đọc ) : Thời gian 15 phút 
Y Bài viết : “ Cây và hoa bên lăng Bác”“ ( HS viết tựa bài và đoạn “Sau lăng 
ngào ngạt” và tên tác giả ” - Sách Tiếng Việt Lớp 2 / Tập 2 , trang 111 )
Hướng dẫn chấm chính tả
 - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm 
 - Bài không mắc lỗi chính tả ( hoặc chỉ mắc 1 lỗi) ,chữ viết rõ ràng ,sạch sẽ đạt 5 điểm.
 - Chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc cách
 trình bày không sạch sẽ .trừ 1 điểm
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
"----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
/ 5 điểm
II. TẬP LÀM VĂN : ( Thời gian : 25 phút ) 
 Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 4 - 5 câu ) để nói về việc làm tốt của em 
hoặc của bạn em.
 Gợi ý : 
Đó là việc làm tốt gì , do ai làm và làm khi nào ?
Kể lại việc làm tốt đó ?
 2. Ích lợi của việc làm tốt đó là gì ?
 3. Cảm nghĩ của em về việc làm tốt đó ?
 Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CUỐI NĂM ( lần 2) 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC : 2012 – 2013
I. ĐỌC THẦM : 4 điểm 
BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Câu 1 : / 1 điểm 
HS khoanh đúng đạt 1 điểm 
b. Ngựa Choai nghĩa là con ngựa còn nhỏ.
Câu 2 : / 1 điểm 
HS khoanh đúng đạt 1 điểm
b. Ngựa Non
Câu 3 : / 1 điểm 
HS khoanh đúng đạt 1 điểm
b. Kiêu căng,hốâng hách sẽ bị trừng trị.
Câu 4 : / 0,5 điểm 
HS khoanh đúng đạt 0,5 điểm
b. Ai ( cái gì, con gì )thế nào ?
Câu 5 : / 0,5 điểm 
HS khoanh đúng đạt 0,5 điểm
c. Tròn trịa – Méo mó
II.TẬP LÀM VĂN:
 Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm.
Học sinh viết được đọan văn ngắn theo yêu cầu của đề bài ( 4- 5 câu ) kể về việc làm tốt của mình hoặc của bạn ( mà em được chứng kiến)
Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả nhiều.
Chữ viết cẩn thận, trình bày sạch sẽ 
* Tùy theo mức độ thiếu sót mà giám khảo có thể chấm điểm theo các mức độ 4,5 – 4 – 3,5 – 3 - 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 điểm.

File đính kèm:

  • docDE THI LAITVIET LOP 2.doc
Đề thi liên quan