Đề kiểm tra thi Violympic Toán Lớp 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra thi Violympic Toán Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
345 x 3 x 3= 1250 x 2 – 345 = 546 x 4 + 6 x 546 = 39 – 24 + 11 – 26 + 50 = 35 x 38 – 70 x 19 + 302 = 2735 : 5 + 1257 x 3 = 2735 : 5 + 1257 x 3 = 3535 + 6565) x 7 = 2026 + 10074 x 3 = 3333 + 667 x 6 = 732 : 6 x 8 – 341 = 436 – 256 + 564 – 244 = (45 x 9 + 55 x 9) : 3 = 125 x 4 x 25 x 8 - 50000= 666 : 6 + 999 : 9 – 222 = 732 : 6 x 8 – 341 = 732 : 6 x 8 – 341 = 7654 – 333 x 3 = 1322 : 2 + 981 x 4 = 3278 x (333 x 3 - 996) = 2416 + (246 : 3 x 7) = 35 x 38 – 70 x 19 + 302 = 5000 – 328 x (1000 - 993) = 4424 + 1176 x 7 = 7452 : 9 + 3186 = 6789 - 2500 x 2 + 3211 = (4536 – 744 x 4) : 5 = 35 x 38 – 70 x 19 + 302 = 6400 – 124 : 4 x 7 = 889 : 7 + 532 : 4 = 7500 – 1500 x 5 = 136 x 4 – 585 : 9 = 24 : 3 x 2 + 6 60 + 65 + 70 + 75 + 80 + 85 + 90 + 95 = (6 x 5 - 30) x (19 + 21 + 23 + 25 + 27 + 29 + 31) = (98 x 99 + 98) – (125 : 5 + 375 : 5) = Bài 2 : Đổi 1hm1cm = cm 3 km 2m = m 9m 5dm + 5dm 8cm = ..cm 5hm 6 dam + 5 dam =... dam 9m 5dm + 5dm 8cm = ..cm 9m 5dm + 5dm 8cm = ....cm 6hm 5m + 6 dam 5dm = ....dm 2hm3m =.......m 25 phút x 2 – 45 phút = phút 3 giờ 15 phút – 2 giờ 30 phút = phút 5giờ kém 25 phút – 4 giờ 30 phút = phút 2 giờ 15 phút + 33 phút = ..phút 1 giờ 20 phút – 45 phút = phút 3 giờ 15 phút – 2 giờ 20 phút =... phút Các bài toán tính Tuổi 1. Hà năm nay 9 tuổi. Tuổi ông Hà bằng 6 lần tuổi Hà cộng với 8. Hỏi ông hơn Hà bao nhiêu tuổi? 2. Năm ngoái mẹ An 30 tuổi, tuổi An bằng tuổi mẹ, tuổi em An bằng tuổi An. Hỏi hiện nay em An bao nhiêu tuổi? 3. Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng tuổi mẹ? 4.Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng tuổi mẹ? 5.Tuổi Tùng bằng tuổi của bố và bằng tuổi của mẹ. Biết Tùng 4 tuổi. Vậy tuổi bố hơn tuổi mẹ là bao nhi êu ? 6.Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng tuổi mẹ? 7.Năm nay (2009) Hoa 10 tuổi và Hoa hơn em 5 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tổng số tuổi hai chị em bằng 25 tuổi. 8.Hiện tại tuổi mẹ hơn tổng số tuổi của hai con là 20 tuổi. Hỏi 5 năm nữa tuổi mẹ hơn tổng số tuổi của hai con là bao nhiêu? 9.Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng tuổi mẹ? 10. Hiện nay con 6 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi mấy năm nữa tuổi con bằng tuổi mẹ? Các bài toán tính chu vi- diện tích của một hình 1Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông cạnh 45m. Chiều dài bằng 65m. Tính chiều rộng hình chữ nhật. 2. Tính diện tích của một miếng bìa hình chữ nhật biết rằng nếu giảm chiều dài 6cm và giữ nguyên chiều rộng thì được một miếng bìa hình vuông và diện tích miếng bìa giảm . 3.Một hình chữ nhật có chiều dài 4dm8cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ? 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 9cm. Biết chiều dài hình chữ nhật bằng 10cm. Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ? 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 120m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét ? 6. Hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông có chu vi 100m. Tính chu vi hình chữ nhật đó ? 7. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 46cm. Chiều dài bằng 15cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. 8. Tính diện tích của một miếng bìa hình vuông biết cạnh hình vuông bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi bằng 6dm8cm; chiều dài hình chữ nhật có số xăng -ti-mét bằng số tự nhiên lớn nhất có 1 chữ số nhân với 3. 9. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu tăng chiều dài thêm 2 cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm . Tính diện tích hình chữ nhật đó. 10.Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó biết diện tích hình chữ nhật bằng . 11. Một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó biết diện tích hình chữ nhật bằng . 12. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu tăng chiều dài thêm 2 cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm . Tính diện tích hình chữ nhật đó. 13. Nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật 5cm thì được một hình vuông có chu vi bằng 36cm. Tính diện tích của hình chữ nhật. 14. Người ta đã ghép 5 viên gạch hình vuông để được một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh viên gạch hình vuông. Biết cạnh viên gạch bằng 9 cm. Tính diện tích hình chữ nhật. 15.Hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông có chu vi 100m. Chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu ? 16. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160m, chiều dài là 50m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu ? 17. Một băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng 8cm. Nếu tăng chiều rộng lên 3cm thì diện tích băng giấy tăng thêm . Tính diện tích thực của băng giấy. 18 . Tính diện tích của một miếng bìa hình vuông biết cạnh hình vuông bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi bằng 6dm8cm; chiều dài hình chữ nhật có số xăng -ti-mét bằng số tự nhiên lớn nhất có 1 chữ số nhân với 3. 19.Một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật. Biết hình chữ nhật có chu vi bằng 56cm, chiều dài bằng 20 cm. Tính diện tích hình vuông. 20.Một băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng 6cm. Nếu tăng chiều rộng lên 4cm thì diện tích băng giấy tăng thêm . Tính diện tích thực của băng giấy. 21. Nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật 5cm thì được một hình vuông có chu vi bằng 36cm. Tính diện tích của hình chữ nhật. Các bài toán tính quãng đường - thời gian: 1.Lan học xong bài hết 1 giờ 10 phút. Hồng học xong bài nhiều hơn Lan 36 phút. Hỏi cả hai bạn học xong bài hết thời gian bao nhiêu phút? 2. Một người đi xe gắn máy được 120m trong phút. Vậy 45 giây người đó đi được là bao nhiêu mét ? 3.Vừ A Páo đi bộ mỗi giờ được 4km. Hỏi Vừ A Páo đi từ nhà đến trường mất bao lâu biết rằng nhà Páo cách trường 3km. 4.Đường từ nhà An đến trường phải đi qua nhà Cường. Khoảng cách từ nhà Cường tới trường dài gấp 2 lần từ nhà Cường tới nhà An. An đi từ nhà đến nhà Cường hết 5 phút, mỗi phút đi được 60m. Quãng đường từ nhà An đến trường bao nhiêu mét ? 5.Ô tô chạy 3 chặng đường với thời gian khác nhau. Chặng thứ nhất ô tô chạy hết giờ. Chặng thứ hai ô tô chạy hết 16 phút, chặng thứ ba hết giờ. Hỏi ô tô chạy 3 chặng đó trong bao nhiêu phút? 6. Một người đi xe máy trong 9 giờ được 315 km. Hỏi người đó cứ đi như vậy thì 6 giờ đi được bao nhiêu ki-lô-mét? 7. Một thùng có thể chứa được 200l nước. Cho ba vòi cùng chảy vào thùng đó. Vòi thứ nhất chảy 4l nước trong 1 phút. Vòi thứ hai chảy 6l nước trong 1 phút. Vòi thứ ba chảy 10l nước trong 1 phút. T ính thời gian cả ba vòi cùng chảy để đầy thùng ? Các bài toán tính tỉ lệ 1.Tổng số nhãn vở của An và Bình là số nhỏ nhất có 3 chữ số. An và Bình mỗi bạn đều cho bạn số nhãn vở của mình có. Hỏi sau khi cho cả hai bạn còn lại bao nhiêu cái nhãn vở? 2. Đàn vịt có 54 con, trong đó số vịt đang bơi trong ao. Số con vịt còn lại trên bờ là bao nhiêu con ? 3. Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được một số cam và quýt, còn lại số cam và số quýt mẹ để chiều bán nốt. Hỏi buổi sáng mẹ đã bán được tổng số bao nhiêu quả cam và quýt? 4. Biết can đựng 5l dầu, bằng lượng dầu có trong thùng và bằng lượng dầu trong bể chứa. Tính toàn bộ lượng dầu có ở can, thùng và bề chứa. 5. Một phân xưởng sản xuất có 56 công nhân nam. Biết 4 lần số công nhân nam bằng 7 lần số công nhân nữ. Hỏi phân xưởng đó có tất cả bao nhiêu công nhân? 6. Trường Tiểu học Lê Quý Đôn có 1080 học sinh. Trong đó có số học sinh xếp loại trung bình . Số học sinh xếp loại giỏi và loại khá bằng nhau, không có học sinh xếp loại yếu kém. Hỏi trường Lê Quý Đôn có bao nhiêu học sinh giỏi? 7. Lan có tất cả 54 nhãn vở. Trong dịp sinh nhật Hoa, Lan đã tặng cho Hoa số nhãn vở đó. Sau đó Hoa cho em số nhãn vở còn lại. Hỏi số nhãn vở của Hoa gấp mấy lần số nhãn vở của em? 8.Khối 3 trường Tiểu học Lê Quý Đôn có 180 học sinh. Trong đó có số học sinh xếp loại khá . Số học sinh xếp loại giỏi và loại trung bình bằng nhau, không có học sinh xếp loại yếu kém. Hỏi khối 3 trường Lê Quý Đôn có bao nhiêu học sinh giỏi? 9. Cửa hàng lương thực vừa nhập về 145kg lạc. Khối lượng lạc nhập về bằng khối lượng gạo và bằng một nửa khối lượng ngô. Hỏi cửa hàng đó đã nhập về tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cả ba loại lạc, gạo. ngô. 10.Trong một phép chia có dư, biết số chia là số lớn nhất có 1 chữ số , thương bằng 1125 và số dư là số dư lớn có thể có. Tìm số bị chia của phép chia đó? 11. Biết tấm vải đỏ dài bằng tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 84m. Hỏi mỗi tấm dài bao nhiêu mét? 12. Một trại chăn nuôi có số vịt bằng số gà; số ngỗng bằng số vịt. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngỗng biết rằng số gà của trại đó là số lớn nhất có 3 chữ số. Các bài toán số học 1.Cho phép tính: 54 x 8. Nếu giảm thừa số thứ nhất 10 đơn vị và giảm thừa số thứ hai 3 đơn vị thì tích mới giảm đi bao nhiêu đơn vị? 2.Dãy số nào sau đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn? A. 2345; 2354; 3245; 3254; 5432 B. 2345; 5432; 2354; 3245; 3254 C. 2345; 3245; 5432; 2354; 3254 D. 2345; 2354;; 3254; 5432; 3245 3. Cho m là chữ số khác 0, giá trị của biểu thức + + m) : m là A. 100 B. 101 C. 111 D. 110 4. Trong bốn biểu thức: 6 x (7 + 2) – 16 25 + 33 : (10 - 7) 98 – (25 - 7) x 3 55 – (45 : 9) + 6 – 3 Biểu thức có giá trị lớn nhất 5. Trong một tích hai thừa số khi thêm 3 đơn vị vào thừa số thứ hai thì: A. Tích tăng thêm 3 đơn vị. B. Tích tăng lên 3 lần. C. Tích tăng thêm một số bằng 3 lần thừa số thứ nhất. D. Tích tăng thêm một số bằng 3 lần thừa số thứ hai. 6. Trong phép cộng nếu tăng một số hạng lên 6 đơn vị và giảm số hạng còn lại 2 đơn vị thì: A. Tổng sẽ giảm 2 đơn vị. B. Tổng sẽ tặng 4 đơn vị. C. Tổng sẽ tăng 6 đơn vị. D. Tổng sẽ tăng 8 đơn vị. 7. Khi thực hiện phép nhân 4560 với 3 Nam do sơ ý đã viết nhầm thừa số 3 thành thừa số 6. Như vậy tích tăng lên bao nhiêu đơn vị? 8. Khi thực hiện phép nhân 4560 với 3 Nam do sơ ý đã viết nhầm thừa số 4560 thành 4650. Như vậy tích tăng lên bao nhiêu đơn vị? 9. Tìm số bị chia trong phép chia có số chia là 7, thương là 56, số dư là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó. 10. Số tròn nghìn lớn hơn 45000 và nhỏ hơn 47000 là: A. 44000 B. 45900 C. 46000 D. 46900 11. Để đánh số thứ tự các trang của một quyển sách người ta đã phải dùng tất cả 87 chữ số. Cuốn sách đó có bao nhiêu trang ? 12.Tìm số bị chia của một phép chia hết biết số chia là số lớn nhất có 1 chữ số; thương là số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau. 13. Tìm thương của một phép chia biết số bị chia là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số; số chia bằng 7 và số dư bằng 2. 14. Tìm số bị chia của một phép chia có dư biết số chia là số lớn nhất có 1 chữ số; thương là số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau và số dư là số dư nhỏ nhất có thể có trong phép chia. 15. Tìm một số biết rằng khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải thì số đó tăng thêm 729 đơn vị. 16. Khi thực hiện phép nhân 9294 với 8 Minh do sơ ý đã viết nhầm thừa số 9294 thành 9924. Như vậy tích t ăng lên bao nhiêu đơn vị? 17.Có bao nhiêu số có hai chữ số mà hiệu giữa các chữ số bằng 4? 18. Tìm số bị chia trong một phép chia biết số chia là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số; thương là số nhỏ nhất có 4 chữ số và số dư là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia. 19. Tìm thương trong phép chia biết số bị chia là số lẻ lớn nhất có 3 chữ số khác nhau, số dư là 3 và số dư là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó. 20. Tìm số bị chia của một phép chia hết biết số chia là số lớn nhất có 1 chữ số; thương là số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau. 21. Tìm thương của một phép chia biết số bị chia là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số; số chia bằng 7 và số dư bằng 2. 22. Tìm số chia trong phép chia có dư biết số bị chia là số nhỏ nhất có 5 chữ số, thương là số lớn nhất có 1 chữ số và số dư là 208. 23. Tìm số bị chia của một phép chia có dư biết số chia là số lớn nhất có 1 chữ số; thương là số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau và số dư là số dư nhỏ nhất có thể có trong phép chia. 24. Khi thực hiện phép nhân 2345 với 7 do sơ ý Hùng viết nhầm thừa số 7 thành thừa số 9. Như vậy tích tăng lên bao nhiêu đơn vị? 25. Khi thực hiện phép nhân 3469 với 5 Minh do sơ ý đã viết nhầm thừa số 3469 thành 3496. Như vậy tích tăng lên bao nhiêu đơn vị? 26. Tìm một số có 2 chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó ta được một số hơn số đã cho 504 đơn vị. Các bài toán về tiền Việt Nam 1. Mẹ mua cho Bình 2 thước kẻ và 3 bút chì. Biết giá tiền một thước kẻ là 1500 đồng, giá tiền một bút chì là 2000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 10 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? 2. Mẹ mua cho Lan 3 quyển vở và 4 thước kẻ, giá tiền mỗi quyển vở là 3500 đồng, giá tiền một thước kẻ là 1500 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 20000 đồng. Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là bao nhiêu ? 3. Lan mua 2 quyển sách và một quyển vở hết tất cả 12000 đồng. Phượng mua 2 quyển sách và 2 quyển vở như thế hết tất cả 14000 đồng. Tính giá tiền một một quyển sách. Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị : 1. Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc? 2. Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đã kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ? 3. Có 315kg thóc được chia đều vào 5 bao. 7 bao như thế có số thóc là: 4. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cà hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu ?: 5. Một chiếc cầu dài 100m gồm có 5 nhịp. Trong đó 4 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì dài hơn mỗi nhịp kia 10m. T ính nhịp chính giữa ? 6. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng làbao nhiêu kilôgam ? 7. Một vườn cây ăn quả có 5 hàng cây hồng xiêm, mỗi hàng 12 cây và có 9 hàng cây táo, mỗi hàng 18 cây. Hỏi vườn cây ăn quả đó có tất cả bao nhiêu cây? 8. Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển ? 9. Trong sân có 16 con ngan, số vịt nhiều gấp đôi số ngan và ít hơn số gà là 6 con. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà, vịt, ngan? 10 .Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy Hồng làm ít hơn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của Tú. 11. Cứ hai bạn đấu với nhau thì được một ván cờ. Hỏi có bốn bạn đấu với nhau thì được mấy ván cờ (mỗi bạn đều đấu với một bạn khác)? Hỏi cả ba bạn làm được tất cả bao nhiêu bông hoa? 12. Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được một số cam và quýt, còn lại số cam và số quýt mẹ để chiều bán nốt. Hỏi buổi sáng mẹ đã bán được tổng số bao nhiêu quả cam và quýt? 13. Một thùng đựng đầy dầu hỏa thì nặng 32 kg. Nếu thùng đựng một nửa số dầu hỏa đó thì nặng 17kg. Hỏi khi thùng không đựng dầu thì nặng bao nhiêu ki-lô-gam? 14. Có 234kg đường chia đều vào 6 túi. 8 túi như vậy có số đường là bao nhiêu ? 15 .Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cà hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu ? 16 .Hùng có 20 viên bi gồm 3 loại: màu xanh, màu đỏ, màu vàng. Số bi đỏ gấp 6 lần số bi xanh; só bi vàng ít hơn số bi đỏ. Số bi vàng Hùng có là bao nhiêu ? 17. Túi thứ nhất đựng 18 kg gạo và gấp 3 lần số gạo ở túi thứ hai. Hỏi phải chuyển bao nhiêu ki-lô-gam gạo ở túi thứ nhất sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau? 18 .Trong vườn có 35 cây gồm 3 loại vải, nhãn, hồng xiêm. Số cây hồng xiêm bằng số cây trong vườn, số cây nhãn gấp đôi số cây vải. Hỏi vườn đó có bao nhiêu cây vải? Các bài toán về trồng cây 1. Đường từ nhà An đến trường dài 1km8hm, người ta trồng cây cả hai bên đường, cây nọ cách cây kia 9m. Hỏi số cây phải trồng là bao nhiêu biết cổng trường có cây còn cửa nhà An không có cây? 2. Để đánh số thứ tự các trang của một quyển sách người ta đã phải dùng tất cả 87 chữ số. Cuốn sách đó có số trang là: 3. Để đánh số thứ tự các trang của một quyển sách người ta đã phải dùng tất cả 91 chữ số. Cuốn sách đó có số trang là: 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính số cọc cần đóng quanh thửa ruộng biết khoảng cách giữa hai cọc là 6dm. 5. Người ta đóng cọc rào quanh một khu vườn hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 92m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính số cọc rào cần đóng biết rằng cọc nọ cách cọc kia 4m. 6. Người ta chuẩn bị trồng các cột đèn xung quanh một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều dài chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng khoảng cách giữa mỗi đèn là 5m. Tính số cột đèn cần trồng. 8. Dọc đường từ một cơ quan đến một bệnh viện người ta dựng các cột đèn, cột nọ cách cột kia 10m. Biết số cột đèn cần lắp là 41 cái. Tính quãng đường từ cơ quan đến bệnh viện biết cổng bệnh viện và cổng cơ quan đều có đèn.
File đính kèm:
- De thi Violympic.doc