Đề kiểm tra Tiếng Việt Tiết 66

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Tiếng Việt Tiết 66, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIÊT. Tiết 66
I.Phần trắc nghiệm:(4 điểm) 
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời bằng cách khoanh tròn đáp án đúng :
“ ... Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường” 
 Trích “Những ngày thơ ấu”-Nguyên Hồng.
1.Các từ: đùi, đầu, cánh tay, miệng, da. thuộc trường từ vựng:
 a.Khuôn mặt b.Cơ thể c.Chân d.Tất cả đều đúng.
2.Nghĩa rộng của các từ trên là:
 a.Một số bộ phận trên cơ thể con người. b.Những bộ phận thuộc chi trên của người.
 c.Những bộ phận thuộc chi dưới của người. d. Chỉ bộ phận đầu củ con người.
 3.Trong các từ sau, từ nào là từ tượng hình?
 a. Cánh tay b.Da thịt c. Hơi thở d.Mơn man.
4. Từ nào là từ địa phương ?
 a. Sưu b. Túng c. Da d. Đùi
 	5.Câu “Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảgiác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt” thuộc kiểu câu?
 a. Câu đơn b Câu ghép 
6.Câu trên gồm mấy vế câu ?
 a.2 b.3 c.4 d.5
7.Đoạn trích “Trong lòng mẹ”(trích “Những ngày thơ ấu”) dấu ngoặc đơn được dùng trong cụm từ trên là để :
 a. Bổ sung thêm b. Giải thích thêm 
 c. Thuyết minh thêm d. Ghi lời gián tiếp.
8.Hai dấu ngoặc kép được dùng trong cụm từ trên là để :
 a.Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. b.Đánh dấu lời dẫn trực tiếp .
 c.Đánh dấu tên đoạn trích,tên tác phẩm được dẫn. d. Đánh dấu xuất hiện lời thoại.
9.Câu ca dao sau tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào ?
 “Bao giờ trạch đẻ ngọn đa
 Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình”
 a. Nói quá b. Nói giảm nói tránh. c. Nhân hóa d. Hoán dụ
10.Trong câu thơ “Bác đã đi rồi sao Bác ơi
 Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời”
 a. Nói giảm nói tránh b. Nhân hóa c. Nói quá d. Hoán dụ 
II.Phần tự luận:(7 điểm) 
Câu 1.Nói quá là gì?Cho ví dụ.(1 .5đ)
Câu 2.Viết đoạn văn khoảng 4- 6 câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.(4 đ)
Câu 3.Trình bày sự giống và khác nhau giữa từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.(1,5 đ)
 ...............Hết...............
 





MA TRẬN TIẾT 66
 Mức độ 
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
 Vận dụng
Tổng

TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

Trường từ vựng
C1

C2





2
Từ tượng hình 
C3

 





1
Từ địa phương


C4





1
Kiểu câu


C5-C6





2
Dấu câu
C7

C8





2
Biện pháp tu từ


C9-C10


Câu 1

Câu
2
4
So sánh từ địa phương – biệt nhữ xã hội







Câu 3
1
Tổng số câu









Tổng số điểm









 
 Giáo viên ra đề: Võ Văn Chọn

--------------------*&*--------------------------
ĐÁP ÁN
I.Phần trắc nghiệm:
 Câu1
B
Câu 2
A
Câu 3
D
Câu 4
A
Câu 5
B
Câu 6
C
Câu 7
A
Câu 8
C
Câu 9
A
Câu10
C
Câu11

Câu12

 
II.Tự luận:
 1.Nói quá là cường điệu phóng đại mức độ của sự vật,sự việc nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn đạt.
 2.Hs viết đoạn văn khoảng 4,5 câu có dùng nói giảm nói tránh.
 3.Giống:cả hai đều khác với từ ngữ toàn dân 
 -Khác :Từđịa phương chỉ dùng trong một địa phương.
 Biệt ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.	


File đính kèm:

  • docde2 kiem tra tieng viet 8 tiet 66.doc