Đề kiểm tra truyện trung đại lớp 9 năm học 2013-2014 môn ngữ văn. tiết 49

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 12019 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra truyện trung đại lớp 9 năm học 2013-2014 môn ngữ văn. tiết 49, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề.
UBND HUYỆN KIẾN THỤY
ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI LỚP 9
TRƯỜNG THCS ĐOÀN XÁ
NĂM HỌC 2013-2014
Mã đề: V9-ĐK3- ĐOÀN XÁ-2013
MÔN NGỮ VĂN. TIẾT 49
- Thời gian làm bài : 45 phút (TN+TL)
- Người ra đề: Nguyễn Thị Như Hoa

Tên chủ đề
Mức độ
Cộng

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng


TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao

1. Văn bản Chuyện người con gái Nam Xương 
Chuẩn KT-KN cần kiểm tra


Chi tiết kì ảo cuối truyện





Số câu


1



1

Số điểm


0,25



0,25
2. Văn bản Hoàng Lê nhất thống chí 
Chuẩn KT-KN cần kiểm tra


Tên tác phẩm, nhân vật





Số câu


2



2

Số điểm


0,5



0,5
3. Văn bản Chuyện cũ trong phủ chủa Trịnh 
Chuẩn KT-KN cần kiểm tra


Tư tưởng, cảm xúc chủ đạo





Số câu


1



1

Số điểm


0,25



0,25
4. Văn bản Truyện Kiều 
Chuẩn KT-KN cần kiểm tra
Bố cục, giá trị tác phẩm







Số câu
2





2

Số điểm
0,5





0,5
5. Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích 
Chuẩn KT-KN cần kiểm tra



Học thuộc lòng 

Cảm nhận đoạn trích


Số câu



1

1
2

Số điểm



2

6
8
6. Văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Chuẩn KT-KN cần kiểm tra


Nhân vật, khát vọng tác giả





Số câu


2



2

Số điểm


0,5



0,5


Tổng
Số câu
2

6
1

1
10

Số điểm
0,5

1,5
2

6
10
B. Đề kiểm tra:

UBND HUYỆN KIẾN THỤY
ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI LỚP 9
TRƯỜNG THCS ĐOÀN XÁ
NĂM HỌC 2013-2014
Mã đề: V9-ĐK3- ĐOÀN XÁ-2013
MÔN NGỮ VĂN. TIẾT 49

- Thời gian làm bài : 45 phút (TN+TL)
- Người ra đề: Nguyễn Thị Như Hoa

Phần I: Phần trắc nghiệm (2 điểm, 8 câu, làm bài trong thời gian 10 phút).
 Đọc kĩ và chọn đáp án đúng:
Câu 1: Những chi tiết kì ảo ở cuối truyện Chuyện người con gái Nam Xương có ý nghĩa:
A. Làm hoàn chỉnh thêm vẻ đẹp vốn có của Vũ Nương.
B. Tạo nên kết thúc phần nào có hậu cho tác phẩm.
C. Thể hiện tính bi kịch của tác phẩm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Tư tưởng, cảm xúc chủ đạo của tác giả trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là:
A. Phê phán thói ăn chơi, xa xỉ của bọn vua chúa đương thời.
B. Phê phán tệ nhũng nhiễu nhân dân của lũ quan lại hầu cận vua chúa.
C. Kết hợp A và B. 
D. Phê phán giai cấp thống trị chà đạp lên nhân phẩm con người.
Câu 3: Tên tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí có nghĩa là:
A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước.
B. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước.
C. ý chí thống nhất đất nước của vua Lê.
D. ý chí trước sau như một của vua Lê.
Câu 4: Hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung hiện lên trong hồi thứ 14 của tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí là:
A. Người mạnh mẽ quyết đoán, có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén. 
B. Người có tài dùng binh và phán đoán như thần.
C. Là người có ý chí quyết tâm và tầm nhìn xa trông rộng. 
D. Cả ba ý kiến trên.
Câu 5: Dòng sắp xếp đúng trình tự diễn biến của các sự việc trong Truyện Kiều là:
A. Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ - Gia biến và lưu lạc.
B. Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ.
C. Gia biến và lưu lạc - Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ.
D. Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ - Gặp gỡ và đính ước.
Câu 6: Nhận xét đúng với giá trị Truyện Kiều
A. Giá trị nhân đạo sâu sắc.
B. Giá trị hiện thực lớn lao.
C. Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc.
D. Giá trị hiện thực và yêu thương con người.
Câu 7: Hai câu thơ: Ngẫm câu báo đức thù công/ Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi thể hiện tâm trạng gì của Kiều Nguyệt Nga trước việc làm của Lục Vân Tiên?
A. Băn khoăn, áy náy vì chưa biết làm cách nào để trả ơn Lục Vân Tiên.
B. Coi thường việc làm của Lục Vân Tiên.
C. Thán phục trước việc làm của Lục Vân Tiên.
D. Ngưỡng mộ tài năng của Lục Vân Tiên.
Câu 8: Khát vọng của tác giả Nguyễn Đình Chiểu thể hiện trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga là:
A. Được cứu người, giúp đời.
B. Trở nên giàu sang phú quý.
C. Có công danh hiển hách.
D. Có tiếng tăm vang dội.
...................................................Hết phần trắc nghiệm...........................................































UBND HUYỆN KIẾN THỤY
ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI LỚP 9
TRƯỜNG THCS ĐOÀN XÁ
NĂM HỌC 2013-2014
Mã đề: V9-ĐK3- ĐOÀN XÁ-2013
MÔN NGỮ VĂN. TIẾT 49


- Thời gian làm bài : 45 phút (TN+TL)
- Người ra đề: Nguyễn Thị Như Hoa


Phần II: Phần tự luận( 8 điểm, 2 câu, làm bài trong thời gian 35 phút).
Câu 1: (2 điểm) 
 Chép lại tám câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. 
Câu 2: (6 điểm)
 Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ vừa chép ở trên.
.............................................Hết phần tự luận.......................................................






























C. Đáp án - Biểu điểm:

UBND HUYỆN KIẾN THỤY
ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI LỚP 9
TRƯỜNG THCS ĐOÀN XÁ
NĂM HỌC 2013-2014
Mã đề: V9-ĐK3- ĐOÀN XÁ-2013
MÔN NGỮ VĂN. TIẾT 49

- Thời gian làm bài : 45 phút (TN+TL)
- Người ra đề: Nguyễn Thị Như Hoa


Phần I: Phần trắc nghiệm (2 điểm).
- Mỗi ý đúng: 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
C
B
D
B
C
D
A

Phần II: Phần tự luận( 8 điểm).

Câu
Đáp án
Điểm
1
- Chép lại đầy đủ tám câu thơ cuối của đoạn trích: 1 điểm
- Chép đúng, không sai lỗi chính tả, hình thức đẹp: 1 điểm
2 điểm
2
Trình bày được cảm nhận về đoạn thơ:
+ Nghệ thuật: 1 điểm
Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc, với điệp ngữ, từ ngữ gợi hình gợi cảm ...
+ Nội dung: 5 điểm
Diễn biến tâm trạng nàng Kiều: nỗi buồn tha hương, nhớ về quê hương, gia đình, người thân; buồn vì thân phận nổi nênh, vô định; buồn vì vô vọng trước tương lai; hãi hùng kinh sợ khi nghĩ cuộc đời mình sẽ bị phong ba bão táp nhấn chìm... 
6 điểm














D. Thống kê kết quả kiểm tra

1. Thống kê kết quả bài kiểm tra 45 (ĐK 3 - tiết 49: kiểm tra truyện trung đại)

Sĩ số
Điểm

1-> dưới 3
3-> dưới 5
5 -> dưới 7
7 -> dưới 8
8 -> 10
44
0
0
3
23
18

2. Phân tích kết quả:
- HS nắm vững kiến thức cơ bản, làm tốt phần trắc nghiệm và tự luận.
- Phần cảm nhận đoạn thơ nhiều em làm tốt, cảm nhận sâu sắc.
3. Biện pháp xử lí:
- Tuyên dương những em làm bài tốt.
- Động viên 03 HS làm bài trung bình cố gắng hơn.




File đính kèm:

  • docde KT Ngu van 9 DK 3 co ma tran dap an(1).doc