Đề kiểmtra học kỳ II Môn: ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểmtra học kỳ II Môn: ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂMTRA HỌC KỲ II MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút(không kể giao đề) I/MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì II , môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Trường THCS Tân Khánh Hòa - Dành cho học sinh trung bình) 1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn HKII 2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng. 3/Thái độ: hoàn thành tốt bài làm của mình. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức đề kiểm tra: Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút. III/ THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn – Kí hiện đại Việt Nam - Văn bản nhật dụng - Nhớ ý nghĩa của VB ”Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” - Nhận diện tác giả, tác phẩm kí hiện đại Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1 10% Số câu: 1 Số điểm: 1 10% Số câu: 2 2 điểm =20% 2. Tiếng Việt - Biện pháp tu từ - Câu - Nhận diện biện pháp tu từ nhân hóa trong câu -Nhớ ý nghĩa và cấu tạo của câu trần thuật đơn Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1 10% Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu: 2 3 điểm =30% 3. Tập làm văn -Miêu tả -Miêu tả người Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 5 50% Số câu: 1 5 điểm =50% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 2 20% Số câu: 2 Số điểm: 3 30% Số câu: 1 Số điểm: 5 50% Số câu: 5 Số điểm: 10 100% IV. NỘI DUNG KIỂM TRA: Câu 1: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi dưới đây: ”...Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.” Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Cho biết tác giả là ai? (1đ) Câu 2: Nêu ý nghĩa của văn bản ”Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” (Xi-át-tơn) ? (1đ) Câu 3: Câu trần thuật đơn là gì? Đặt một câu trần thuật đơn (2đ) Câu 4: Chỉ ra và cho biết kiểu nhân hóa được sử dụng trong câu ca dao sau (1đ): ”Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta”. Câu 5: Em hãy viết một bài văn tả một người bạn của em. (5đ) V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Câu 1: (1đ) Trích từ tác phẩm Cây tre Việt Nam của tác giả Thép Mới. Câu 2: (1đ) Ý nghĩa của văn bản ”Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” (Xi-át-tơn): Nhận thức về vấn đề quan trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh. Câu 3: (2đ) - Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. (1đ) - HS đặt câu: có thể là câu trần thuật đơn có từ là hoặc câu trần thuật đơn không có từ là đều đúng (1đ) Câu 4: (1đ) - Chỉ ra phép nhân hóa trong câu ca dao: trâu ơi (0,5đ) - Kiểu nhân hóa: trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.(0,5đ) Câu 5: (5đ) * Yêu cầu chung: - Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn miêu tả đã học. - Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, các chi tiết và hình ảnh được trình bày theo thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. *Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: a.Mở bài: (0,5đ) Giới thiệu người bạn được tả. b.Thân bài:(4đ) Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói,...) c.Kết bài:(0,5đ) Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của HS về người bạn được tả. *Lưu ý: -Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn m. tả là 2 điểm. -Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. -Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.
File đính kèm:
- De kiem tra cuoi ky IINgu van lop 61.doc