Đề luyện tập kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề luyện tập kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ LUYỆN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐIỂM Môn : TIẾNG VIỆT – ĐỀ 9 Họ và tên học sinh : Lớp : .. I. ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU (30 phút ) : A. ĐỌC THẦM : BUỔI SÁNG MÙA HÈ TRONG THUNG LŨNG (1) Rừng núi còn chìm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh bay phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy le te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối tiếng chim cuốc vọng vào đều đều.Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. (2) Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn.Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả.Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những đồng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cười nhộn nhịp, vui vẻ. (3) Mặt trời nhô dần lên cao. Aùnh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua những chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá. Hoàng Hữu Bội B. DỰA THEO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, HÃY CHỌN NHỮNG CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG : & . Đọc hiểu: 1. Bài văn tả cảnh gì ? Ở đâu ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? a. Cảnh buổi sáng mùa hè ở miền trung du. b. Cảnh buổi sáng mùa hè ở một làng bản phía bắc. c. Cảnh buổi sáng mùa hè ở một bản nhỏ ở vùng núi cao Tây Nguyên. + Các chi tiết : . 2. Cảnh được miêu tả theo trình tự nào ? Từ ngữ nào cho biết điều đóù ? a. Miêu tả theo trình tự thời gian. + Các từ ngữ : . b. Miêu tả từng phần của cảnh. + Các từ ngữ : . c. Vừa miêu tả theo trình tự thời gian vừa miêu tả theo trình tự không gian. + Các từ ngữ : . 3. Những chi tiết nào cho thấy thời tiết buổi sớm mai mùa hè ở miền núi khác vùng đồng bằng ? a. Vòm trời cao xanh mênh mông, khoảng trời phía đông ửng đỏ. b. Không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người ngủ phải đắp chăn đơn. c. Gió từ trên núi tràn xuống thung lũng mát rượi. 4. Viết vào chỗ trống ình ảnh em thích nhất trong bài và nêu lí do em thích hình ảnh đó ? .. .. .. 5. Tác giả quan sát và miêu tả cảnh buổi sáng mùa hè trong thung lũng bằng cảm nhận của giác quan nào ? Những chi tiết nào cho biết điều đó ? a. Thị giác b. Thính giác c. Thính giác, thị giác và xúc giác. + Các chi tiết : . 6. Ý chính của bài văn là gì ? a. Miêu tả cảnh vật mùa hè trong thung lũng. b. Miêu tả và ngợi ca vẻ đẹp đầm ấm, trù phú của bản làng miền núi trong buổi sáng mùa hè. c. Sự thay đổi của cảnh vật nơi thung lũng miền núi trong buổi sáng mùa hè. & . Luyện từ và câu : 1. Tập hợp nào dưới đây chỉ gồm các từ láy gợi tả hình ảnh ? a. Bập bùng, mênh mông nhấp nhô, vui vẻ. b. Nhộn nhịp, thoăn thoắt, phành phạch. c. Mênh mông, nhấp nhô, nhộn nhịp, thoăn thoắt, bập bùng, rải rác. 2. Chọn cách giải nghĩa đúng của từ thung lũng ? a. Đất đai, địa thế một vùng. b. Dải đất trũng và kéo dài nằm giữa hai sườn dốc, sườn núi. c. Dải đất ở gần chân núi. 3. Viết vào chỗ trống các từ ngữ chỉ màu sắc có trong bài ? .. .. .. 4. Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ láy gợi tả âm thanh ? a. Phành phạch, lanh lảnh, râm ran, le te, tươi tắn. b. Rì rầm, í ới, ra rả, râm ran, phành phạch, lanh lảnh. c. Ra rả, giòn tan, vui vẻ, râm ran, le te. 5. Viết vào chỗ trống câu văn theo yêu cầu : a. Câu văn tả màu nước biển có dùng phép so sánh : ... b. Câu văn tả mặt trời có dùng phép nhân hóa : ... c. Câu văn tả một bầy chim có dùng phép nhân hóa : .. II.CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN ( 40phút) : A. Chính tả : (10 phút) Nghe – viết tựa bài và đoạn 1. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. B. Tập làm văn (30 phút): Đề bài : Tả quang cảnh trường em cuối giờ về. Bài làm .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
File đính kèm:
- DE 9 LUYEN TAP KIEM TRA MON TIENG VIET GIUA HK I.doc