Đề luyện tập kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 3

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề luyện tập kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ LUYỆN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
ĐIỂM
Môn : TIẾNG VIỆT – ĐỀ 3
 Họ và tên học sinh :
 Lớp : ..
I. ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU (30 phút ) :
A. ĐỌC THẦM : 
CON RỒNG CHÁU TIÊN
Ngày xửa ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, sức khoẻ vô địch, lại có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm. Hai người gặp nhau, kết thành vợ chồng. Đến kì sinh nở, Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở ra một trăm người con đẹp đẽ, hồng hào và lớn nhanh như thổi.
 Sống với nhau được ít lâu, Lạc Long Quân bảo vợ:
- Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. Kẻ trên cạn, người dưới nước, tập quán khác nhau, khó mà ở cùng nhau lâu dài được. Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn.
 Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên cũa người Việt Nam ta. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là đồng bào.
 Nguyễn Đổng Chi
B. DỰA THEO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, HÃY CHỌN NHỮNG CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG :
& . Đọc hiểu:
 1. Nội dung của đoạn 1 là gì ?
 a. Kể về tài nghệ của vị thần Lạc Long Quân.
 b. Kể về Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con của họ.
 c. Miêu tả vẻ đẹp của nàng Âu Cơ.
2. Trước khi đưa 50 người con xuống biển, Lạc Long Quân căn dặn Âu Cơ điều gì ?
 a. Lạc Long Quân nòi rồng ở miều biển, Âu Cơ dòng tiên quen ở chốn non cao.
 b.Tập quán, thói quen hai người khác nhau, khó ở cùng nhau lâu dài.
 c. Mỗi người cùng 50 người con cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau.
3. Em hiểu thế nào về lời dặn của Lạc Long Quân : “ Khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn”.
 a. Mỗi khi ai có khó khăn thì những người ở nơi khác cùng vềhợp sức giúp đỡ lẫn nhau.
 b. Nếu ai ở đâu gặp chuyện buồn thì những người ở nơi khác cần đến thăm nom.
 c. Nếu ai gặp khó khăn, chuyện buồn thì tất cả cùng hợp sức giúp đỡ, chia sẻ.
4. Chọn cách giải nghĩa đúng từ Tổ tiên : 
 a. Những người thuộc thế hệ đầu tiên của một dân tộc hoặc một dòng họ qua đời đã rất lâu, trong quan hệ với những người đang sống.
 b. Chỗ ở đầu tiên của một dòng họ xưa kia.
 c. Nơi, chỗ sinh sống đầu tiên của một dân tộc từ xa xưa.
5. Đặt câu có dùng từ tổ tiên :
..
6. Ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
 a. Kể lại truyền thuyết Âu Cơ và Lạc Long Quân – nguồn gốc, tổ tiên của người Việt Nam, chúng ta tự hào là Con rồng cháu tiên.
 b. Kể lại chuyện Âu Cơ và Lạc Long Quân và 100 người con của họ.
 c. Giải thích tại sao người Việt Nam tự xưng mình là Con rồng cháu tiên.
& . Luyện từ và câu :
1. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với từ thân mật ?
 a. Thân thiết, thân yêu, thân quen, thân tình.
 b. Thân quen, quen thuộc, quen biết, thân sinh.
 c. Thân ái, thân phụ, thân hữu, thân thuộc.
2. Trong câu : “ Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên của người Việt Nam ta.” , bộ phận nào là chủ ngữ ?
 a. Một trăm người con.
 b. Một trăm người con của Lạc Long Quân.
 c. Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
3. Từ cai quản có nghĩa là gì ?
 a. Quản lí, sử dụng.
 b. Trông coi, điều khiền và chịu trách nhiệm.
 c. Được quyền sử dụng.
4. Trong câu : “ Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao.”, dấu phẩy có tác dụng gì ?
 a. Ngăn cách giữa trạng ngữ với bộ phận chính của câu.
 b. Ngăn cách hai vế câu ghép.
 c. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ.
5. Những cụm từ in nghiêng trong câu sau là thành phần gì trong câu?
 “ Ngày xửa ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân.”
 a.Hai trạng ngữ chỉ thời gian.
 b.Một trạng ngữ chỉ thời gian, một trạng ngữ chỉ nơi chốn.
 c. Một trạng ngữ chỉ thời gian, một trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
6.. Trong đoạn 2 của bài đọc có mấy cặp từ trái nghĩa? Đó là những cặp từ nào ?
 a. Có 3 cặp từ trái nghĩa. Đó là các cặp từ : .
 b. Có 4 cặp từ trái nghĩa. Đó là các cặp từ : .
 c. Có 2 cặp từ trái nghĩa. Đó là các cặp từ : .
7. Trong các từ ngữ dưới đây, từ nào có viết sai chính tả ?
 a. Xinh đẹp b. Xinh xắn c. Sinh tươi
8. Điền tiếp vào từng chỗ trống 3 từ chỉ sự vật có trong môi trường tự nhiên :
 a. Sự vật có ở rừng : ..
 b, Sự vật có ở biển : 
 c. Sự vật có trong bầu không khí : .

File đính kèm:

  • docDE 13 KIEM TRA TIENG VIET CUOI HOC KY I.doc