Đề luyện tập kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề luyện tập kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ LUYỆN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐIỂM Môn : TIẾNG VIỆT – ĐỀ 4 Họ và tên học sinh : Lớp : .. I. ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU (30 phút ) : A. ĐỌC THẦM : NGƯỜI THỢ RÈN Ngồi xem anh Thận làm việc thật thích: cĩ cái gì rất khoẻ rất say trong cơng việc của anh, sinh động và hấp dẫn lạ thường. Này đây, anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Những chiếc vảy của nĩ bắn ra tung toé thành những tia lửa sáng rực. Nĩ nghiến răng ken két, nĩ cưỡng lại anh, nĩ khơng chịu khuất phục. Anh quặp lấy nó trong đôi kìm sắt dài, lại dúi đầu nó vào giữa đống than hồng. - Thổi nào! – Anh bảo cậu thợ phụ. Cậu thanh niên rướn người lên. Đôi ống bễ thở phì phò. Những chiếc lưỡi lửa liếm lên rực rỡ. - Thôi! – Anh nói. Cậu thợ phụ trở tay lau mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng, trong khi anh Thận lại lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe và vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to : “ Này.Này.Này.”. Cuối cùng con cá lửa đành chịu thua. Nó nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà chịu những nhát búa như trời giáng. Và tới lúc anh trở tay ném nó đánh xèo một tiếng vào cái chậu nước đục ngầu làm cho chậu nước bùng sôi lên sùng sục thì nó đã biến thành một chiếc lưỡi rựa vạm vỡ và duyên dáng. Anh Thận chỉ liếc nhìn nó một cái như một kẻ chiến thắng. Và anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới. ( Theo SGK TV 5, Tập 1 ) B. DỰA THEO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, HÃY CHỌN NHỮNG CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG : & . Đọc hiểu: 1. Những chi tiết nào cho biết anh Thận làm nghề thợ rèn ? a. Bắt lấy thỏi thép / quai búa / bảo anh thợ phụ kéo bễ / ống bễ thở phì phò. b. Lau mồ hôi / liếc nhìn nó một cái như một kẻ chiến thắng. c. Bắt đầu một cuộc chinh phục mới / Những chiếc vây bắn ra tung toé. 2. Những từ ngữ những nhát búa băm bổ / vừa hằm hằm quai búa vừa nói rõ to : Này! Này! trở tay đánh xèo một tiếng vào chậu nước / chỉ liếc nhìn nó một cái, như một kẻ chiến thắng có tác dụng gì ? a. Cho thấy nghề thợ rèn rất thú vị. b. Vẽ lên hình ảnh, vẻ riêng của anh Thận khi rèn chiếc lưỡi rựa. c. Cho thấy nghề thợ rèn rất cực nhọc. 3. Cách so sánh hành động anh Thận “bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống” , cách nói “con cá lửa vùng vẫy, quằn quại giẫy lên đành đạch.” có tác dụng gì ? a. Giúp người đọc hình dung được quá trình anh Thận làm ra chiếc lưỡi nhựa một cách sinh động. b. Thấy được lòng say mê của anh Thận đối với nghề thợ rèn. c. Quá trình làm ra chiếc lưỡi nhựa cho thấy anh Thận rất say mê nghề thợ rèn qua cách miêu tả sinh động. 4. Bài đọc tả hình dáng hay hành động của người thợ rèn ? a. Chỉ tả hình dáng. b. Chỉ tả hoạt động. c. Chủ yếu tả hoạt động, có kết hợp tả hình dáng. 5. Vì sao quá trình người thợ rèn làm ra lưỡi rìu lại được ví như một cuộc chinh phục? a.Vì người thợ rèn phải bỏ ra nhiều thời gian. b. Vì người thợ rèn phải dùng nhiều công sức và kỹ thuật để bắt thỏi sắt phải khuất phục, phải theo ý muốn của mình. c. Vì cần có nhiều người cùng tham gia. & . Luyện từ và câu : 1. Quan hệ từ và trong câu : “ Và anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới”. được dùng để làm gì? a. Nối câu có quan hệ từ và với câu trước, thể hiện quan hệ nối tiếp. b. Nối các từ ngữ trong câu. c. Thể hiện quan hệ liệt kê trong câu. 2. Trong câu : “ Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giẫy lên đành đạch.” Từ nào gợi tả hình ảnh chuyển động của thỏi sắt nung đỏ khi được rèn thành lưỡi rìu? a. Vùng vẫy, hăm hở. b. Quằn quại, hăm hở. c. Vùng vẫy, quằn quại. 3. Trong bài đọc có mấy câu cầu khiến ? a. Chỉ có một câu cầu khiến. b. Có hai câu. c. Có ba câu. 4. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy mô tả âm thanh a. Đành đạch, ken két, phì phò, choang choang, sùng sục. b. Đành đạch, vùng vẫy, ken két, choang choang, sùng sục. c. Ken két, phì phò, duyên dáng, hằm hằm. 5. Trong câu : “ Cuối cùng con cá lửa đành chịu thua.”, từ ngữ nào là bộ phận chủ ngữ ? a. Cuối cùng b. Con cá lửa c. Con cá 6. Điền tiếp vào chỗ trống từ 3 – 5 từ : a. Từ chỉ người trong gia đình : . b. Từ chỉ người trong trường học : c. Từ chỉ người làm các nghề : . d. Từ chỉ người theo lứa tuổi : 7. Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ có tiếng nhân mang nghĩa lòng thương người : 8. Đặt câu ghép có quan hệ từ ý chỉ quan hệ tương phản : A. Chính tả : (10 phút) Nghe – viết đoạn cuối bài . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. B. Tập làm văn (30 phút): Đề bài : Tả miêu tả một người thân của em khi đang làm việc.. Bài làm .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
File đính kèm:
- DE 14 KIEM TRA TIENG VIET CUOI HOC KY I.doc