Đề luyện tập thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5 - Đề 8 - Phạm Khắc Lập

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề luyện tập thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5 - Đề 8 - Phạm Khắc Lập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ LUYỆN SỐ 8
Thứ ......, ngày .......tháng ........năm...........
PHẦN THỨ NHẤT : ĐỌC HIỂU
LÀNG TÔI
Làng tôi là một làng nghèo nên chẳng có nhà nào thừa đất để trồng hoa và ngắm.
Tuy vậy đi trong làng, tôi luôn thấy những làn hương quen thuộc của đất quê. Đó là những mùi hương mộc mạc chân chất.
Chiều chiều hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, lọc qua không khí rồi bay nhẹ đến, rồi thoáng cái lại bay đi. Tháng ba tháng tư hoa cau thơm lạ lùng. Tháng tám, tháng chín hoa ngâu cứ nồng nàn những viên trứng cua tí tẹo ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp. Tưởng như có thể sờ được, nắm được những làn hương ấy 
Ngày mùa, mùi thơm từ cánh đồng thơm vào, thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình, sân hợp tác, thơm trên các ngõ, đó là hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ, cứ muốn căng nồng ngực ra mà hít thở no nê, giống như hương thơm từ nồi cơm gạo mới, mẹ bắc ra và gọi cả nhà ngồi vào quanh mâm.
Đầu làng tôi còn có đầm sen. Hương từ đây cứ từng đợt, từng đợt bay vào làng. Sung sướng thay là mấy gia đình ở ngay đầu làng cạnh đầm sen. Mùa xuân hoa bưởi hoa chanh mới lạ chứ, cứ như ai bày bánh trôi bánh chay khắp ngóc ngách trong làng.... 	( Theo Băng Sơn)
Đọc đoạn văn và khoanh vào trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Bài văn tả gì?
A. Cảnh làng quê vào vụ gặt.
B. Sự đa dạng của các loài hoa ở thôn quê.
C. Đầm sen đầu làng
D. Mùi hương quen thuộc của làng quê
Câu 2 : Trong câu: “Đó là những mùi hương mộc mạc chân chất.” Từ “đó” chỉ sự vật gì?
A. Đất quê
B. Làn hương quen thuộc
C. Làng
D. Tôi
Câu 3 : Có những từ láy nào trong bài văn:
A. Mộc mạc, chân chất, không khí, lạ lùng, nồng nàn, no nê, hăng hắc.
B. Mộc mạc, chân chất, ngóc ngách, lạ lùng, nồng nàn, no nê, hăng hắc.
C. Mộc mạc, chân chất, rậm rạp, rơm rạ, lạ lùng, nồng nàn, no nê, hăng hắc.
D. Mộc mạc, chân chất, rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, no nê, hăng hắc.
Câu 4: Câu: “Mùa xuân hoa bưởi hoa chanh mới lạ chứ, cứ như ai bày bánh trôi bánh chay khắp ngóc ngách trong làng”. Bộ phận được gạch chân làm nhiệm vụ gì trong câu: 
A. Làm chủ ngữ
B. Làm vị ngữ
C. Làm trạng ngữ
D. Làm một vế câu
Câu 5: Trong câu: “Tháng tám, tháng chín hoa ngâu cứ nồng nàn những viên trứng cua tí tẹo ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp.” . Câu văn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật:
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Liên tưởng
D. Cả ba ý trên.
Câu 6: Trong câu: “Hương từ đây cứ từng đợt, từng đợt bay vào làng ”. Chủ ngữ trong câu này là :
A. Hương từ đây 
B. Hương từ đây cứ từng đợt, từng đợt 
C. Hương 
D. Hương từ đây cứ từng đợt 
Câu 7: Trong câu: “Tuy vậy đi trong làng, tôi luôn thấy những làn hương quen thuộc của đất quê.” Trạng ngữ trong câu văn này chỉ:
A. Thời gian
B. Nơi chốn
C. Nguyên nhân
D. Mục đích
Câu 8 : Trong câu: “Đó là những mùi hương mộc mạc chân chất.” Từ nào cùng nghĩa với từ “mộc mạc”:
A. Bình yên.
B. Chải chuốt. 
C. Bình thản
D. Chất phác
Câu9 : Trong câu : “Tháng tám, tháng chín hoa ngâu cứ nồng nàn những viên trứng cua tí tẹo ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp.” . Từ không thể thay cho từ “rậm rạp” là:
A. Um tùm
B. Xum xuê
C. Rầm rì
 D. Tươi tốt
Câu10 : Bài văn này có thể đặt tên khác là:
A. Hoa làng tôi.
B. Mảnh đất thôn quê
C. Hương đồng nội
D. Ao sen đầu làng.
PHẦN THỨ HAI: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Con ngựa bỗng ......... vang.
b) Chú chó nhà em cứ ............. ran cả xóm.
c) Con trâu đang gặm cỏ bỗng .............. lên.
Bài 2: Hãy đặt câu với các từ có nghĩa sau:
1. chạy : vất vả tìm kiếm.......................................................................................................
................................................................................................................................................2. chạy: tránh cái gì đó nguy hiểm........................................................................................
................................................................................................................................................3. chạy : trải dài theo đường.................................................................................................
................................................................................................................................................4. trông: chờ đợi, hướng đến ai với hi vọng được giúp đỡ, tin cậy....................................
................................................................................................................................................5. Trông: để ý coi sóc, giữ gìn.............................................................................................. ................................................................................................................................................6. Ngọt: nói nhẹ nhàng, dễ nghe, dễ thuyêt phục..................................................................
Bài 3: Hãy gạch dưới các từ saiổtong các câu dưới đây và chữa lại cho đúng:
- Những người tốt trên thế giới đều yêu chuộng thanh bình, họ luôn ghét đấu tranh.
- Câu văn bạn viết thật phi nghĩa, bạn cần sửa lại cho đúng.
- Các bạn nên hoà bình với nhau đi. Có gì sai thì cần chỉ cho ạn mình sửa chứ.
- Ông em thương yêu tất cả các cháu, ông chẳng thù hận đứa nào cả.
- Cuộc thảm hại tàn bạo của quân đội Mĩ vào những người dân trên mảnh đất Mĩ Lai là một bằng chứng tội ác chiến tranh của Mĩ tại Việt Nam.
- Chị ấy và tôi không hợp nhau, tính của chị ấy luôn xung đột với tôi.
PHẦN THỨ BA: TẬP LÀM VĂN
“... Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng 
Quê hương là con đò nhỏ 
Êm đềm khuơ nước ven sông..”
 ( Đỗ Trung Quân)Quê hương nơi mình sinh ra và lớn lên gắn với bao kỉ niệm đẹp, êm đềm của tuổi thơ. Dựa vào đoạn thơ trên, em hãy tả lại vẻ đẹp độc đáo của quê hương mình.

File đính kèm:

  • docDe BDHSG TV 5 De 8.doc