Đề luyện thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề luyện thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề thi học sinh giỏi tiếng việt 5
 Luyện giải đề thi học sinh giỏi
Câu 1: ( 5 điểm)
Điền vào chỗ trống ở các câu sau: chữ ( tiếng) có âm đầu là ch / tr:
Mẹ .tiền mua cân ..cá.
Gần .rồi mà anh ấy vẫn ngủ dậy.
Bà thường kể .đời xưa , nhất là ...cổ tích.
Đặt 4 câu có từ “ca mang các nghĩa sau:
Chỉ đồ vật dùng để đựng nước uống
Chỉ lượng chất lỏng được chứa trong một cái ca
Có nghĩa là hát
Chỉ khoảng thời gian thực hiện một lao động nghề nghiệp
Câu 2: ( 5 điểm)
Cho đoạn văn sau:
Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở phía chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn
Ngắt đoạn văn trên thành từng câu và điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp.
Xác định thành phần trạng ngữ , chủ ngữ, vị ngữ ở từng câu trong đoạn văn trên.
Câu 3: ( 5 điểm)
Trong bài Bè xuôi sông La, nhà thơ Vũ Duy Thông có viết:
Sông La ơi sông La
Trong veo như ánh mắt
Bờ tre xanh im mát
Mươn mướt đôi hàng mi
Đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong đoạn thơ? Các hình ảnh đẹp và biện pháp nghệ thuật đó giúp em cảm nhận được điều gì ?
Câu 4: ( 15 điểm)
Thuở xưa, trong khu rừng nọ, có đôi bạn thân Bê Vàng và Dê Trắng. Một năm, trời hạn hán, Bê Vàng đi tìm cỏ bị lạc đường về. Dê Trắng thương bạn quá, đi tìm bạn, vượt qua bao nhiêu gian khó, cuối cùng đã tìm thấy bạn
Bằng trí tưởng tượng của mình, em hãy viết một bài văn ngắn kể lại câu chuyện Dê Trắng vượt qua bao gian khó đi tìm bạn và nêu lên cảm nghĩ của em về tình bạn.
Đáp án và biểu điểm 
Câu1: ( 5 điểm)
( 3 điểm) : Tiếng (chữ) lần lượt cần điền là: 
trả , chả. 
trưa , chưa
chuyện , truyện. ( đúng 1 tiếng (chữ) cho 0,5 điểm).
* Nếu HS điền không đúng đáp án trên mà vẫn bảo đảm về nghĩa vẫn cho điểm tối đa.
(2 điểm): Tuỳ theo câu HS đặt , miễn từ “ ca” xuất hiện trong câu đúng nghiã đã cho để cho điểm:
chỉ cái ca ( VD: Mẹ cho con mượn cái ca.)
uống hết một ca nước .. ( VD: Em uống hết cả ca nước.)
ca sĩ hoặc ca hát ( VD: Cô ấy là ca sĩ.)
ca làm việc( VD: Mẹ em làm ca đêm.)
*Đúng một câu cho 0,5 điểm. Nêú HS đặt câu đúng mà không có dấu chấm câu chỉ cho 0,25 điểm.
Câu 2: a) ( 2 điểm) Đoạn văn đúng: gồm 2 câu sau:
Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở phía chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấysợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn.
* Có 4 dấu câu ; đúng 1 dấu cho 0,5 điểm. Nếu không viết hoa chữ cái đầu câu của đoạn văn trừ 0,5 điểm .
b) ( 3 điểm) Xác định thành phần TN – CN – VN của các câu:
- Mặt trăng tròn, to và đỏ / từ từ lên ở phía chân trời, sau rặng tre đen của làng xa.
 CN VN TN
Mấy sợi mây còn vắt ngang qua / mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn.
 CN VN
* Có 5 bộ phận, đúng một bộ phận cho 0,6 điểm.
Câu 3: ( 5 điểm). Yêu cầu HS viết được 1 đoạn văn có các nội dung sau:
 a. HS chỉ ra được hình ảnh đẹp: ( 1 điểm)
 + Sông La trong veo như ánh mắt 
 + Bờ tre xanh im mát / Muơn mướt đôi hàng mi. 
*) HS chỉ ra được 1 hình ảnh đẹp cho 0,5 điểm.
b. Biện pháp nghệ thuật nhân hoá và so sánh: ( 2,5 điểm)
- Nhân hoá: Sông La ơi sông La – tác giả gọi tên sông như gọi tên một con người. ( cho 1 điểm)
- So sánh: + Sông La trong veo như ánh mắt. ( cho 0,75 điểm)
 + Bờ tre rủ bóng xuống dòng sông như hàng mi của đôi mắt . ( cho 0,75 điểm).
c. Cảm nhận : ( 1,5 điểm)
 + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La. ( cho 0,5 điểm)
 + Vẻ đẹp của dòng sông, của bờ tre chẳng khác nào vẻ đẹp của ngươì con gái quê hương. Điều đó thể hiện tình cảm gắn bó của tác giả với quê hương. ( cho 1 điểm) 
Câu 4: Tập làm văn ( 15 điểm)
- Bài văn viết đúng bố cục 3 phần : cho 1 điểm
- Bài văn viết dúng thể loại văn kể chuyện : cho 1 điểm.
- Phần mở bài: giới thiệu được tình bạn thân thiết, gắn bó giữa Bê Vàng và Dê Trắng. : cho 2 điểm.
- Phần thân bài: (8,5 điểm)
 + Kể được cảnh hạn hán trong khu rừng ( không mưa, cây cỏ héo khô, suối cạn, muôn vật chìm trong cơn khát ..) : cho 1 điểm
 + Kể được cảnh Bê Vàng và Dê Trắng trong cơn đói khát và Bê Vàng đi tìm cỏ và bị lạc . : cho 1 điểm.
 + Những gian khó trên đường Dê Trắng đi tìm bạn:
 . Trèo đèo lội suối, rừng sâu, núi cao, đêm tối, gió mưa . : cho 1,5 điểm.
 . Gặp nhiều nguy hiểm như hổ, báo cản đường, bị săn đuổi, bị bắt , bị ăn thịt . :cho 1,5 điểm.
 . Dê Trắng bị đói khát , gầy gò, ốm yếu, tàn tạ . cho 1 điểm
 . Nhờ thông minh, mưu trí Dê Trắng đã vượt qua .. Cuối cùng , Dê Trắng tìm thấy bạn. cho 1 điểm .. 
 + Cảnh hai bạn gặp lại nhau mừng rỡ, cảm động .. cho 1,5 điểm.
- Phần kết bài: Nêu được cảm nghĩ, bài học của em về tình bạn: cho 1,5 điểm.
- Chữ viết và hành văn toàn bài :cho 1 điểm
*) Lưu ý: - Bài viết không đúng thể loại văn kể chuyện cho 2 điểm.
 - Phần thân bài, HS có thể diễn đạt khác, hoặc diễn đạt kết hợp nhiều nội dung vào các tình tiết vẫn cho điểm tối đa.
 - Bài văn viết phải bảo đảm được cốt truyện, tình tiết hợp lý, có thắt nút mở nút, có tính cao trào mới cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docDe thi hoc sinh gioi 5 TV.doc