Đề ôn luyện kiểm tra học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn luyện kiểm tra học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§iÓm:
..........................................
ĐỀ LUYỆN TIẾNG VIỆT LỚP 4
BÀI SỐ 1
 Hä vµ tªn: ............................................................................................................
PHẦN THỨ NHẤT : ĐỌC HIỂU
Thu về. Thu mang theo bao trái chín đến tất cả các khu vườn. Trong khoảng sân nhỏ của ông em, cây cam mật ông trồng đã trĩu vàng bao trái chín. 
Chao ôi! Trông cây cam thật là thích mắt. Mới ngày nào, quả đang còn nhỏ, da dày, nhưng sau đó những “chiếc áo ấy” cứ mỏng dần, rồi từ màu xanh nhạt chuyển sang màu vàng tươi. Đến hôm nay những chùm cam ấy đã vàng hươm, nổi bật trên nền trời xanh đậm. Những quả cam vàng óng, da căng mọng như mời gọi mọi người thưởng thức. Chúng như những chiếc đèn lồng nhỏ treo lơ lửng trên cây. Từng chùm quả ngon lành đang đung đưa nhè nhẹ. Mặc dầu đã có bao nhiêu cành tre chống, nhưng các cành cam ấy vẫn cứ xà xuống gần mặt đất. Những chú “ mặt trời con” áo xanh, áo vàng ấy ôm ấp trong lòng biết bao “ ông trăng khuyết”. Những chiếc lá rung rinh trong gió như quạt cho những trái cam yên giấc ngủ. Các cành cây khẳng khiu chìa ra như để che chở cho các con. Còn thân cây thì khoác chiếc áo màu nâu giản dị, đứng đó trụ đỡ cho những cành chi chít quả. “ Tích! Tích!”. Chú chim sâu nào đó đang nhảy trên cành, đưa chiếc mỏ xinh xinh bắt sâu cho cành lá. Hai ông cháu đứng bên nhau, ngắm nhìn những chùm quả chín.
 Gió vườn xào xạc như ru những quả cam vào giấc ngủ say sưa. Chắc là trong giấc mơ, chúng sẽ rất vui khi được biết những giọt nước cam ngọt ngào sẽ làm mát lòng bao người trong những phút mệt nhọc.
Đứng trước cây cam vàng trĩu quả lòng em dạt dào niềm vui. Ôi! Những quả cam, kết quả của bao ngày vun xới. Nó đã chứa đựng mồ hôi, công sức của ông em, làm em yêu quý vô ngần.
	( Theo Đào Duy Anh)
Đọc bài văn trên và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Trong bài văn này, tác giả tả cây cam theo trình tự :
A. Tả từng thời kì phát triển của cây.
B. Chỉ tả tập trung vào quả cam.
C. Tả theo từng bộ phận của cây.
D. Kết hợp cả 2 cách tả A và C.
Câu 2 : Trong câu: “ Đến hôm nay những chùm cam ấy đã vàng hươm, nổi bật trên nền trời xanh đậm.” Tác giả đã cảm nhận bằng giác quan:
A. Thị giác
B. Thính giác
C. Khứu giác 
D. Vị giác
Câu 3 : Trong đoạn văn thứ 2, từ chỗ “ Chao ôi.... cho đến ngắm nhìn những chùm quả chín.” Nội dung chính của cả đoạn văn này là :
A. Tả vẻ đẹp của tán lá cam.
B. Tả những nét đặc sắc của quả cam mật. 
C. Tả những chú chim sâu. 
D. Tả vẻ đẹp của cây cam mật.
Câu 4: Trong câu: “Đến hôm nay những chùm cam ấy đã vàng hươm, nổi bật trên nền trời xanh đậm.” Từ vàng hươm cho ta thấy đó là :
A. Màu vàng gợi tả những con vật béo tốt, có bộ lông óng ả, mượt mà. 
B. Màu vàng gợi cảm giác mọng nước.
C. Màu vàng của quả chín giống như màu của nắng, gợi cảm giác mát ngọt .
D. Màu vàng của vật được phơi già nắng, tạo cảm giác giòn có thể đến gãy ra.
Câu 5 : Trong câu : “Mới ngày nào, quả đang còn nhỏ, da dày, nhưng sau đó những “chiếc áo ấy” cứ mỏng dần, rồi từ màu xanh nhạt chuyển sang màu vàng tươi. ” Cụm từ “chiếc áo ấy” là chỉ : 
A. Mấy quả cam. 
B. Màu xanh của lá cam. 
C. Chiếc áo của bạn nhỏ. 
D. Màu xanh của vỏ cam. 
Câu 6: Trong câu: “Những quả cam vàng óng, da căng mọng như mời gọi mọi người thưởng thức. .” Trong câu này có :
A. 2 từ ghép. B. 3 từ ghép. C. 4 từ ghép. D. 5 từ ghép
Đó là : ..............................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Trong câu: “Những chiếc lá rung rinh trong gió như quạt cho những trái cam yên giấc ngủ. ”. Chủ ngữ là:
A. Những chiếc lá rung rinh .
B. Những chiếc lá rung rinh trong gió. 
C. Những chiếc lá . 
D. Chiếc lá .
Câu 8 : Trong câu: “Hai ông cháu đứng bên nhau, ngắm nhìn những chùm quả chín.”. Từ nào có thể thay thế cho từ ngắm nhìn :
A. Nhòm.
B. Liếc nhìn.
C. Ghé mắt nhìn.
D. Dõi trông.
Câu 9 : Trong câu : “Còn thân cây thì khoác chiếc áo màu nâu giản dị, đứng đó trụ đỡ cho những cành chi chít quả. ”. Đây là câu kể kiểu : 
A. Ai – làm gì? 
B. Ai – là gì? 
C. Ai – thế nào? 
Câu 10 : Chỉ ra 2 câu có hình ảnh so sánh được nêu trong bài :
Câu 11: Trong câu: “ Từng chùm quả ngon lành đang đung đưa nhè nhẹ.”. Vị ngữ là:
A. Đung đưa nhè nhẹ.
B. ngon lành đang đung đưa nhè nhẹ. 
C. đang đung đưa nhè nhẹ. 
D. nhè nhẹ.
Câu 12 : Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau: “ Đứng trước cây cam vàng trĩu quả lòng em dạt dào niềm vui. Ôi! Những quả cam, kết quả của bao ngày vun xới. Nó đã chứa đựng mồ hôi, công sức của ông em, làm em yêu quý vô ngần.”
Câu 13 : Tìm các động từ có trong đoạn văn sau: “Những chiếc lá rung rinh trong gió như quạt cho những trái cam yên giấc ngủ. Các cành cây khẳng khiu chìa ra như để che chở cho các con. Còn thân cây thì khoác chiếc áo màu nâu giản dị, đứng đó trụ đỡ cho những cành chi chít quả.”
Câu 14 : Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau: “Đến hôm nay những chùm cam ấy đã vàng hươm, nổi bật trên nền trời xanh đậm. Những quả cam vàng óng, da căng mọng như mời gọi mọi người thưởng thức. Chúng như những chiếc đèn lồng nhỏ treo lơ lửng trên cây. Từng chùm quả ngon lành đang đung đưa nhè nhẹ.”
Câu 15 : Tìm và viết ra các từ láy có trong bài văn:
Câu 16 : Gạch một gạch dọc ngăn cách giữa chủ ngữ và vị ngữ của các câu sau:
1- Trong khoảng sân nhỏ của ông em, cây cam mật ông trồng đã trĩu vàng bao trái chín. 
2- Đến hôm nay những chùm cam ấy đã vàng hươm, nổi bật trên nền trời xanh đậm.
3- Từng chùm quả ngon lành đang đung đưa nhè nhẹ.
4- Hai ông cháu đứng bên nhau, ngắm nhìn những chùm quả chín.
5- Đứng trước cây cam vàng trĩu quả lòng em dạt dào niềm vui.
PHẦN THỨ HAI: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy có chứa tiếng sau đây.
Tiếng
Từ láy
Từ ghép
thương
lạnh
hiền
ướt
tươi
thật
vui
thẳng
Bài 2: Gạch 1 gạch dưới từ láy, gạch 2 gạch dưới từ ghép.
mặt mũi, lạnh lùng, lạnh lẽo, hào hoa, ví von, ban bố, hào hiệp, đi đứng, nhỏ nhẹ, inh ỏi, êm ái, im ắng, ê ẩm, học hành, học hỏi, ép uổng, cá cơm, cá cảnh, ấm áp, hốt hoảng, buôn bán, thúng mủng, nong nia, tươi tốt, cánh cam, tàn tạ, nóng nảy, cong queo, cuống quýt, cây cối, đất đai, chùa chiền, mùa màng, thịt thà.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra chat luong HSG lop 4 mon TV.doc
Đề thi liên quan