Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2017 (Có đáp án)

docx8 trang | Chia sẻ: thienbinh2k | Ngày: 19/07/2023 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2017 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SAMPLE TEST 
Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation 
Question 1: A. handcraft	B. handbook	C. handkerchief	D. handbag
Question 2: A. exhaust	B. height	C. honest	D. heir
Indicate the word that differs from the rest in the position of main stress in each of the following 
Question 3: A. weather 	B. confirm 	C. highland 	D. entrance 
Question 4: A. dependence 	B. prediction 	C. disastrous 	D. compliment
Question 5: A. applicant 	B. ambitious 	C. essential 	D. performance 
Indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
6: City developed at the point where the Hudson and Passaic rivers mingle with the water of the Atlantic Ocean
A. associate 	B. socialize 	C. mix	 	D. part 
Question 7: Lack of water and nutrients has impeded the growth of these cherry tomato plants
A. promoted 	B. assisted 	C. realized 	D. prevented
Question 8: Bone and ivory are light, strong and accessible materials for Inuit artists
A. available 	B. beautiful 	C. economic 	D. natural 
Question 9: The consequences of the typhoon were disastrous due to the lack of precautionary measures
A. physical	B. severe	C. beneficial	D. damaging
10: Vietnam’s admission to the World Trade Organization (WTO) has promoted its trade relations with other countries. A. balanced	B. restricted	C. expanded	D. boosted
Câu 1:  C “d” trong “handkerchief” là âm câm, trong các từ còn lại phát âm là /d/
Câu 2: B	“h” trong “height” phát âm là /h/, trong các từ còn lại là âm câm
Câu 3: B	Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ  1
Câu 4:   D	Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 5: A	Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 6: C	Mingle with something = trộn lẫn với cái gì ≈ mix with something 
Câu 7:  D	Imped something = làm cản trở cái gì. Prevent = ngăn chặn. Promote = thúc đẩy. Assist = hỗ trợ. Realize = nhận ra
Câu 8:  AAccessible = có thể tiếp cận được, trong tầm tiếp cận. Available = sẵn có, có thể khai thác được
Câu 9:  CDisastrous = mang tính tai họa, gây ra nhiều thiệt hại. Beneficial = đem lại nhiều lợi ích. Physical = về vật chất. Severe = nghiêm trọng, nặng nề
Câu 10:   BPromote = thúc đẩy. Restrict = hạn chế, giới hạn. Balance = cân bằng. Expand =  mở rộng. Boost = đẩy mạnh, đưa lên
Câu 11: D 	Cope with something = giải quyết cái gì
Câu 12: AĐại từ “that” đứng sau  “demands” với nghĩa: những nhu cầu rằng + (mệnh đề) 
Câu 13: CTính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. basic skill = kĩ năng cơ bản
Câu 14: AAddress (v) = gọi tên, nêu ra. Address the problem = nêu lên vấn đề
Câu 15: AAs = như là; với vai trò gì (đúng thực tế) (như ngôn ngữ thứ 2). From = từ (đâu, lúc nào). With = với. like = như thế là (thực tế không phải vậy)
Câu 16: DOpen up = khai mạc, khai trương, dựng nên
Câu 17: DNearly = gần với giá trị nào. Slightly = một chút. Fairly = khá là
Câu 18: CWord = từ ngữ. In the words of a recent report = theo ngôn ngữ của một báo cáo gần đây
Câu 19:  AMake a start = tạo sự khởi đầu, bắt đầu
Câu 20: AThe key to something = chìa khóa cho cái gì, vấn đề quan trọng đối với cái gìChoose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
 In addition to the challenge to be excellent, American schools have been facing novel problems. They must . (11)  with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English. They must respond to demands .(12) .the curriculum reflect the various cultures of all children. Schools must make sure that students develop (13)  skills for the job market, and they must consider the needs of nontraditional students, such as teenage mothers.
 Schools are (14). these problems in ways that reflect the diversity of theUSeducational system. They are hiring or training large numbers of teachers of English (15) a second language and, in some countries, setting up bilingual schools. They are opening (16) the traditional European-centered curriculum to embrace material from American, Asian, and other cultures.
 Schools are also teaching cognitive skills to the (17) 40 percent of American students who do not go on to higher education. In the (18).. of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work, and a high school diploma were once all that was necessary to (19) . a start inAmerica. They are no longer. A well-developed mind, a continued willingness to learn and the ability to put knowledge to work are the new keys (20) .. the future of our young people, the success of our business, and the economic well-being of the nation”.
Question 11: A. do	B. stay	C. fight	D. cope
Question 12: A. that	B. who	C. whether	D. what
Question 13: A. base	B. basis	C. basic	D. basics
Question 14: A. addressing	B. delivering	C. distributing	D. discharging
Question 15: A. as	B. from	C. with	D. like
Question 16: A. on	B. into	C. for	D. up
Question 17: A. slightly	B. mostly	C. fairly	D. nearly
Question 18: A. minds	B. directions	C. words	D. ways
Question 19: A. make	B. take	C. get	D. bring
Question 20: A. to	B. at 	C. in 	D. for
Câu 11: D 	Cope with something = giải quyết cái gì
Câu 12: AĐại từ “that” đứng sau  “demands” với nghĩa: những nhu cầu rằng + (mệnh đề) 
Câu 13: CTính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. basic skill = kĩ năng cơ bản
Câu 14: AAddress (v) = gọi tên, nêu ra. Address the problem = nêu lên vấn đề
Câu 15: AAs = như là; với vai trò gì (đúng thực tế) (như ngôn ngữ thứ 2). From = từ (đâu, lúc nào). With = với. like = như thế là (thực tế không phải vậy)
Câu 16: DOpen up = khai mạc, khai trương, dựng nên
Câu 17: DNearly = gần với giá trị nào. Slightly = một chút. Fairly = khá là
Câu 18: CWord = từ ngữ. In the words of a recent report = theo ngôn ngữ của một báo cáo gần đây
Câu 19:  AMake a start = tạo sự khởi đầu, bắt đầu
Câu 20: AThe key to something = chìa khóa cho cái gì, vấn đề quan trọng đối với cái gìChoose the word or phrase that best Câu 11: D
Cope with something = giải quyết cái gì
Câu 12: A
Đại từ “that” đứng sau  “demands” với nghĩa: những nhu cầu rằng + (mệnh đề) 
Câu 13: C
Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. basic skill = kĩ năng cơ bản
Câu 14: A
Address (v) = gọi tên, nêu ra. Address the problem = nêu lên vấn đề
Câu 15: A
As = như là; với vai trò gì (đúng thực tế) (như ngôn ngữ thứ 2). From = từ (đâu, lúc nào). With = với. like = như thế là (thực tế không phải vậy)
Câu 16: D
Open up = khai mạc, khai trương, dựng nên
Câu 17: D
Nearly = gần với giá trị nào. Slightly = một chút. Fairly = khá là
Câu 18: C
Word = từ ngữ. In the words of a recent report = theo ngôn ngữ của một báo cáo gần đây
Câu 19:  A
Make a start = tạo sự khởi đầu, bắt đầu
Câu 20: A
The key to something = chìa khóa cho cái gì, vấn đề quan trọng đối với cái gì
Indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Question 21: Not until he got home he realized he had forgotten to give her the present.
A. got 	B. he realized	C. her 	D. the present
Question 22: When you are writing or speaking English it is important to use language that includes both men and women equally the same.
A. or speaking	B. it is	C. that	D. equally the same
Question 23: A lot of people stop smoking because they are afraid their heath will be affected and early death
A. A lot of	B. smoking	C. are 	D. early death
Question 24: The student must have her assessment form fill in by the examiner during the oral exam.
A. must have	B. fill in 	C. during 	D. oral exam
25: A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary
A. ong enough	B. complete 	C. that 	D. are usually
Câu 21: B
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh thời quá khứ: Not until + mốc thời gian/mệnh đề trong quá khứ + did + S + V không chia = ai đã không làm gì cho tới lúc nào. B -> did he realize
Câu 22:  D
Equally = một cách bình đẳng, bằng nhau. The same = như nhau -> 2 từ này mang cùng sắc thái nghĩa, ko đặt cạnh nhau; thông thường chỉ dùng 1 trong 2
Câu 23: D
Trước “and” là một phân từ 2 (Affected) thì sau nó cũng phải là một phân từ 2, không phải là danh từ (early death = sự chết sớm)
Câu 24: B
Cấu trúc bị động: have something + past participle = sắp xếp cho cái gì của mình được ai đó làm giúp -> Have her assessment form filled in = phải làm sao cho phiếu đánh giá được điền vào (bởi giám thị)
Câu 25: C
Đại từ quan hệ chỉ sự vật có thể đi với giới từ (in) là “which”, không phải “that”
Câu 26:  C
Must + V có thể dùng để dự đoán chắc chắn một việc xảy ra trong hiện tại, hoặc tương lai -> dự đoán thực tại chắc hẳn có nhiều tiếng ồn (dùng cấu trúc There + be = có)
Câu 27:  B
Lora: bạn có cảm thấy phiền nếu mình tắt quạt không? Maria: Không (phiền) chút nào. Not at all = không chút nào -> trả lời câu xin phép nếu làm phiền
Câu 28:  A
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh : Only by + Ving, do/does/can/did/could + S + V  không chia = chỉ bằng cách ai mới có thể làm gì
Câu 29: A
Come in for something = gặp phải, nhận được những điều gì (tiêu cực)
Câu 30:  B
Resort to something = phải dùng đến cái gì vì là lựa chọn cuối cùng. Violence = bạo lực
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Question 26: They live on a busy road. .. a lot of noise from traffic
A. There must have	B. It must have been	C. There must be	D. It must be
Question 27: Lora: “Do you mind if I turn on the fan?”	Maria: “”
A. Not for me 	B. Not at all	C. Never mind 	D. Not enough
Question 28:  make a good impression on her
A. Only by doing so can I 	B. Only so doing can I C. Only by so doing I can 	D. Only by doing so I can
Question 29: He came .a lot of criticism for the remarks he made in a television interview
A. in for	B. over	C. out of	D. off
Question 30: No matter how angry he was, he would never ..to violence
A. refuse	B. resort	C. resist	D. resolve
Question 31: The team were eager to make. the loss of the previous match
A. away with 	B. off with	C. up for	D. up with.
Indicate the correct answer to each of the following sentences 
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, ad to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills.
Học phương tiện tiếp thu kiến ​​thức hoặc phát triển khả năng để thực hiện hành vi mới. Người ta thường nghĩ rằng việc học là một cái gì đó xảy ra trong trường học, nhưng nhiều học tập của con người xảy ra bên ngoài lớp học, và những người tiếp tục học hỏi trong suốt cuộc đời của họ.
Ngay cả trước khi họ bước vào trường, trẻ em học cách đi bộ, nói chuyện, và để sử dụng tay để thao tác đồ chơi, thực phẩm, và các đối tượng khác. Họ sử dụng tất cả các giác quan của mình để tìm hiểu về các điểm tham quan, âm thanh, mùi vị, và mùi trong môi trường của họ. Họ tìm hiểu làm thế nào để tương tác với cha mẹ, anh chị em, bạn bè, và những người khác của họ quan trọng đến thế giới của họ. Khi họ đi học, trẻ em học các môn học cơ bản như đọc, viết, và toán học. Họ cũng tiếp tục học hỏi rất nhiều bên ngoài lớp học. Họ tìm hiểu những hành vi có thể sẽ được khen thưởng và đó là có khả năng bị trừng phạt. Họ học các kỹ năng xã hội để tương tác với các trẻ khác. Sau khi học xong, người ta phải học cách thích nghi với những thay đổi lớn có ảnh hưởng đến cuộc sống của họ, chẳng hạn như kết hôn, nuôi con, và việc tìm kiếm và giữ việc làm.
Bởi vì học tập tiếp tục trong suốt cuộc đời của chúng tôi và ảnh hưởng đến hầu hết tất cả mọi thứ chúng tôi làm, việc nghiên cứu học tập là quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Giáo viên cần phải hiểu những cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lý, nhân viên xã hội, tội phạm học, và người lao động của con người-dịch vụ khác cần phải hiểu một số cách trải nghiệm thay đổi hành vi của người dân. Sử dụng lao động, các chính trị gia, và các nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc của việc học để ảnh hưởng đến hành vi của người lao động, các cử tri, và người tiêu dùng.
Học tập có liên quan chặt chẽ với bộ nhớ, mà là việc lưu trữ các thông tin trong não. Các nhà tâm lý học nghiên cứu bộ nhớ quan tâm đến cách não lưu giữ kiến ​​thức, nơi lưu trữ này diễn ra, và làm thế nào bộ não sau này lấy kiến ​​thức khi chúng ta cần nó. Ngược lại, các nhà tâm lý học nghiên cứu học tập là quan tâm nhiều hơn trong hành vi và cách thay đổi hành vi như là kết quả của kinh nghiệm của một người.
Có rất nhiều hình thức học tập, từ đơn giản đến phức tạp. hình thức đơn giản của việc học liên quan đến một sự kích thích duy nhất. Một kích thích bất cứ điều gì cảm nhận được các giác quan, chẳng hạn như một cảnh, âm thanh, mùi, cảm ứng, hoặc mùi vị. Trong một hình thức học tập được gọi là phản xạ có điều kiện, người học phải kết hợp hai loại kích thích xảy ra theo thứ tự, chẳng hạn như tia chớp theo sấm sét. Trong điều operant, người học bằng cách hình thành một mối liên hệ giữa hành vi và hậu quả của nó (phần thưởng hay hình phạt). Con người và động vật cũng có thể học bằng cách quan sát - đó là, bằng cách quan sát những người khác thực hiện hành vi. hình thức phức tạp hơn trong việc học bao gồm ngôn ngữ học, khái niệm và kỹ năng vận động.
Google Dịch dành cho doanh nghiệp:Bộ công cụ Dịch
Câu 31:  C
Make up for something = đền bù cho cái gì
Câu 32:  A
Câu đầu tiên của bài: Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors
Câu 33:  C
Từ dòng 4 đoạn 2: When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics -> trẻ em được học đọc học viết (literacy), học toán (calculation) khi đến trường, không mấy khi được dạy ở ngoài trường học
Câu 34:  A
Câu cuối đoạn 2: After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job -> việc kết hôn, nuôi con và tìm, giữ công việc là những thay đổi quan trọng mà mỗi người phải học để thích ứng, tự định hướng bản thân (orient themselves)
Question 32: According to the passage, which of the following is learning in broad view comprised of?
A. Knowledge acquisition and ability development	B. Acquisition of social and behavioural skills
C. Acquisition of academic knowledge	D. Knowledge acquisition outside the classroom
Question 33: According to the passage, what are children NOT usually taught outside the classroom?
A. interpersonal communication 	B. life skills	C. literacy and calculation 	D. right from wrong 
 34: Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ______. 
A. the changes to which people have to orient themselves B. . the situations in which people cannot teach themselves C. the ways people’s lives are influenced by education D. the areas of learning which affect people’s lives 
Question 35: Which of the following can be inferred about the learning process from the passage? 
A. . It becomes less challenging and complicated when people grow older
B. It plays a crucial part in improving the learner’s motivation in school
C. It takes place more frequently in real life than in academic institutions
D. It is more interesting and effective in school than that in life
Question 36: According to the passage, the study of learning is important in many fields due to ______. 
A. the need for certain experiences in various areas B. the exploration of the best teaching methods 
C. the great influence of the on-going learning process D. the influence of various behaviours in the learning process 
Question 37: It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians concern themselves with the study of learning because they need to ______. 
A. change the behaviours of the objects of their interest towards learning 
B. thoroughly understand the behaviours of the objects of their interest 
C. make the objects of their interest more aware of the importance of learning 
D. understand how a stimulus relates to the senses of the objects of their interest 
Question 38: The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to _______. 
A. generates	B. creates 	C. recovers 	D. gains 
Question 39: Which of the following statements is NOT true according to the passage? 
A. Psychologists studying memory are concerned with how the stored knowledge is used
B. Psychologists studying memory are concerned with the brain’s storage of knowledge
C. Psychologists are all interested in memory as much as behaviours
D. Psychologists studying learning are interested in human behaviours
Question 40: According to the passage, the stimulus in simple forms of learning ______. 
A. bears relation to perception 	B. is created by the senses 
C. is associated with natural phenomena	D. makes associations between behaviours 
Câu 35:  C
Đoạn 2 đề cập tới các kĩ năng và kiến thức con người học trong đời trước khi đến trường (before they enter school), khi đến trường (When they enter school), và sau khi rời trường học (After they finish school). Trong đó kiến thức thu được khi đến trường chỉ được tóm lược trong 1 câu (When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics), còn lại là các kiến thức học từ ngoài đời sống -> quá trình học tập thường xuyên xảy ra trong đời thực hơn là trong những cơ sở học tập như trường học
Câu 36:  C
Câu đầu đoạn 3: Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields -> vì việc học tiếp diễn (on-going) xuyên suốt cuộc đời chúng ta và ảnh hưởng tới hầu hết mọi thứ ta làm (great influence)
Câu 37:  B
Từ dòng 3 đoạn 3: Psychologists, social workers,   need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers -> nhân viên xã hội cần hiểu những kinh nghiệm nhất định ảnh hưởng hành vi con người thế nào, các chủ sử dụng lao động thì học cách gây ảnh hưởng cho nhân viên, chính trị gia thì học cách gây ảnh hưởng tới cử tri -> mỗi người học để hiểu hành động của đối tượng mình quan tâm
Câu 38:  C
Retrieve = phục hồi, khôi phục. Recover = phục hồi
Câu 39:  C
Theo đoạn 4, những nhà tâm lí học nghiên cứu trí nhớ quan tâm tới vấn đề lưu trữ kiến thức của não bộ; những nhà tâm lí học nghiên cứu việc học lại quan tâm tới hành vi và sự thay đổi hành vi => không phải các nhà tâm lí học đều quan tâm tới trí nhớ và việc học như nhau
Câu 40:  A
Từ dòng 2 đoạn cuối: Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses -> dạng thức đơn giản của việc học bao gồm một kích thích đơn – là bất cứ thứ gì có th9ể nhận thức được đối với các giác quan => liên quan tới nhận thức
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:  C 
“d” trong “handkerchief” là âm câm, trong các từ còn lại phát âm là /d/
Câu 2: B
“h” trong “height” phát âm là /h/, trong các từ còn lại là âm câm
Câu 3: B
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ  1
Câu 4:   D
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 5: A
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 6: C
Mingle with something = trộn lẫn với cái gì ≈ mix with something 
Câu 7:  D
Imped something = làm cản trở cái gì. Prevent = ngăn chặn. Promote = thúc đẩy. Assist = hỗ trợ. Realize = nhận ra
Câu 8:  A
Accessible = có thể tiếp cận được, trong tầm tiếp cận. Available = sẵn có, có thể khai thác được
Câu 9:  C
Disastrous = mang tính tai họa, gây ra nhiều thiệt hại. Beneficial = đem lại nhiều lợi ích. Physical = về vật chất. Severe = nghiêm trọng, nặng nề
Câu 10:   B
Promote = thúc đẩy. Restrict = hạn chế, giới hạn. Balance = cân bằng. Expand =  mở rộng. Boost = đẩy mạnh, đưa lên
Câu 11: D
Cope with something = giải quyết cái gì
Câu 12: A
Đại từ “that” đứng sau  “demands” với nghĩa: những nhu cầu rằng + (mệnh đề) 
Câu 13: C
Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. basic skill = kĩ năng cơ bản
Câu 14: A
Address (v) = gọi tên, nêu ra. Address the problem = nêu lên vấn đề
Câu 15: A
As = như là; với vai trò gì (đúng thực tế) (như ngôn ngữ thứ 2). From = từ (đâu, lúc nào). With = với. like = như thế là (thực tế không phải vậy)
Câu 16: D
Open up = khai mạc, khai trương, dựng nên
Câu 17: D
Nearly = gần với giá trị nào. Slightly = một chút. Fairly = khá là
Câu 18: C
Word = từ ngữ. In the words of a recent report = theo ngôn ngữ của một báo cáo gần đây
Câu 19:  A
Make a start = tạo sự khởi đầu, bắt đầu
Câu 20: A
The key to something = chìa khóa cho cái gì, vấn đề quan trọng đối với cái gì
Câu 21: B
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh thời quá khứ: Not until + mốc thời gian/mệnh đề trong quá khứ + did + S + V không chia = ai đã không làm gì cho tới lúc nào. B -> did he realize
Câu 22:  D
Equally = một cách bình đẳng, bằng nhau. The same = như nhau -> 2 từ này mang cùng sắc thái nghĩa, ko đặt cạnh nhau; thông thường chỉ dùng 1 trong 2
Câu 23: D
Trước “and” là một phân từ 2 (Affected) thì sau nó cũng phải là một phân từ 2, không phải là danh từ (early death = sự chết sớm)
Câu 24: B
Cấu trúc bị động: have something + past participle = sắp xếp cho cái gì của mình được ai đó làm giúp -> Have her assessment form filled in = phải làm sao cho phiếu đánh giá được điền vào (bởi giám thị)
Câu 25: C
Đại từ quan hệ chỉ sự vật có thể đi với giới từ (in) là “which”, không phải “that”
Câu 26:  C
Must + V có thể dùng để dự đoán chắc chắn một việc xảy ra trong hiện tại, hoặc tương lai -> dự đoán thực tại chắc hẳn có nhiều tiếng ồn (dùng cấu trúc There + be = có)
Câu 27:  B
Lora: bạn có cảm thấy phiền nếu mình tắt quạt không? Maria: Không (phiền) chút nào. Not at all = không chút nào -> trả lời câu xin phép nếu làm phiền
Câu 28:  A
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh : Only by + Ving, do/does/can/did/could + S + V  không chia = chỉ bằng cách ai mới có thể làm gì
Câu 29: A
Come in for something = gặp phải, nhận được những điều gì (tiêu cực)
Câu 30:  B
Resort to something = phải dùng đến cái gì vì là lựa chọn cuối c

File đính kèm:

  • docxde_on_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_tieng_anh_nam_2017_co_dap.docx
Đề thi liên quan