Đề ôn tập cuối học kì II môn Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn tập cuối học kì II môn Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ĐỀ ÔN TẬP MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4 CUỐI HKII 
A. Đọc thầm bài “Ăng-co Vát” trang 123; làm bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất .
Câu 1: Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? 
a. Ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ VII b. Ở Việt Nam từ đầu thế kỉ VII
c. Ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ XII d. Ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XII 
Câu 2: Toàn bộ khu đền Ăng-co Vát quay về hướng nào? 
a. Hướng Đông b. Hướng Tây c. Hướng Nam d. Hướng Bắc
Câu 3: Vật liệu chính dùng để xây dựng nên khu đền là gì?
a. Sắt b. Đá c. Gạch vữa d. Xi măng
Câu 4: Ăng – co – vát là công trình kiến trúc nổi tiếng của nước nào ?
A. Thái Lan B. Cam-pu-chia C. Lào
Câu 5: Ăng-co-vát càng huy hoàng vào lúc nào ?
A. Bình minh B. Hoàng hôn C. Tối
Câu 6: Khu đền chính có bao nhiêu văn phòng ?
A. 398 B. 1500 C. 12
Câu 7: Loài vật nào thường cư trú trong khu đền ?
A. Khỉ B. Chim C. Dơi
Câu 8 : Câu sau là kiểu câu gì ? “ Lúc hoàng hôn, Ăng-co-vát thật huy hoàng”
A. Ai làm gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai là gì ?
Câu 9: Phân tích cấu tạo của câu trên ?
Trạng ngữ : Chủ ngữ :.. Vị ngữ :.
Câu 10: Trong bài có mấy danh từ riêng ?
A. Một danh từ riêng ( là: .) B. Hai danh từ riêng ( là: ..; )
C. Ba danh từ riêng ( là: ;  ;..)
Câu 11: Trong câu “Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng”, cụm từ “Lúc hoàng hôn” là bộ phận gì? 
a. Chủ ngữ b. Vị ngữ c. Trạng ngữ chỉ thời gian d. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Câu 12: Câu nào sau đây là câu cảm? 
a. Con mèo này rất đẹp. b. Con mèo này có bộ lông ba màu.
c. Con mèo này bắt chuột rất giỏi. d. Ôi, con mèo này đẹp quá!
Câu 13: Câu nào sau đây là câu cầu khiến? 
a. Bạn đang làm gì vậy? b. Nhanh lên nào!
c. Cậu bé vừa đi vừa huýt sáo. d. Mưa rơi.
Câu 14: Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? 
Có lần trong giờ văn ở trường, thầy giáo bảo một học sinh làm thơ tả cảnh mặt trời mọc.
a£ Vì sao? b £ Khi nào?
c £ Ở đâu? d £ Với cái gì?
Câu 15: Câu cảm sau đây dùng để làm gì?
 Chà, con vẹt có bộ lông mới đẹp làm sao!
 a £ Dùng để bộc lộ cảm xúc vui mừng. b£ Dùng để bộc lộ cảm xúc thán phục.
 c £ Dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
Câu 16: Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì bằng cách nối?
a Ôi, bạn Hải đến kìa!	1. Cảm xúc ngạc nhiên.
b Ôi, bạn Hải thông minh quá!	2. Cảm xúc đau xót.
c Trời, thật là kinh khủng!	3. Cảm xúc vui mừng.
d Cậu làm tớ bất ngò quá!	4. Cảm xúc thán phục.
Câu 17: Nội dung chính của bài văn “Ăng-co Vát” là gì?
Câu 18: Em hãy đặt 1 câu trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn.
.
I. Chính tả ( Nghe – viết ) : Viết bài “Chú chuồn chuồn nước”, đoạn từ “Ôi chao!” đến “đang còn phân vân” - trang 43.
II. Tập làm văn: 
 Đề bài: Hãy tả về một con vật mà em yêu thích. 
 Bài làm:
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI HKII
MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4
Năm học: 2013 – 2014
Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (5đ)
A.I. Đọc thành tiếng: 1đ
A.II. Đọc thầm và làm bài tập: 4đ
Khoanh vào mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Ý - c. Ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ XII
Câu 2: Ý- b. Hướng Tây
Câu 3: Ý- b. Đá
Câu 4: Ý - c. Trạng ngữ chỉ thời gian
Câu 5: Ý - d. Ôi, con mèo này đẹp quá!
Câu 6: Ý - b. Nhanh lên nào!
Câu 7: Ca ngợi vẻ đẹp của ngôi đền Ăng-co Vát.
 Câu 8: Vd: - Trên sân trường, các bạn nữ đang chơi nhảy dây
 - Xa xa, đàn trâu đang gặm cỏ.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (5đ)
1. Chính tả: ( 2,0 điểm) 
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ: 0, 2 điểm)
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn .bị trừ toàn bài 0,2 điểm.
2. Tập làm văn (3,0 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 3 điểm: 
+ Viết được bài văn tả con vật mà em thích đủ phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài từ 10 câu trở lên. 
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2,5; 2; 1,5; 1,0.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra mon tieng viet lop 4(2).doc