Đề ôn tập cuối tuần Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề ôn tập cuối tuần Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Phiếu ôn TẬP Môn Tiếng Việt (Tuần 2) Bài 1:Điền s hoặc x vào từng chỗ trống cho phù hợp: ao động ao giấy tờ in mời lát au ...em xét ... âu chuỗi Bài 2 : Khoanh vào chữ cái trước từ nói về lòng nhân hậu, tình thương yêu con người : thương người nhân từ thông minh nhân ái khoan dung thiện chí hiền từ đùm bọc che chở Bài 3 : Tìm 2 từ trái nghĩa với nhân hậu: ................................................................................ Tìm 2 từ trái nghĩa với đoàn kết : .......................................................................... Bài 4 : Xếp các từ sau vào mỗi cột cho phù hợp : nhân dân; nhân đạo; nhân tâm; nhân tài; nhân lực; nhân vật; nhân nghĩa; nhân quyền A Tiếng nhân trong từ có nghĩa là người .. .. B Tiếng nhân trong từ có nghĩa là lòng thương người .. .. Bài 5 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu dùng sai từ có tiếng nhân: Thời đại nào nước ta cũng có nhiều nhân tài. Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù. Bà tôi là người nhân hậu, thấy ai khó khăn bà thường hết lòng giúp đỡ. Bác của tôi rất nhân tài Bài 6: Em hóy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 đến 10 cõu ) tả ngoại hình một người mà em yêu quý. (Học sinh viết đoạn văn vào vở Luyện Tiếng Việt nộp kèm phiếu vào sáng thứ hai). Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Phiếu học tập Môn Tiếng Việt (Tuần 2) Bài 1:Khoanh vào chữ cái trước từ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với mẹ trong bài thơ “Mẹ ốm”: a.Yêu thương b. Chăm sóc c. Biết ơn d. Hiếu thảo Bài 2: Ghi chữ Đ vào ô trống trước câu đúng, chữ S vào ô trống trước câu sai: Kể chuyện là kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tỉ mỉ, chi tiết, không thêm hay bớt bất kì chi tiết nào. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật. Kể chuyện là kể cho mọi người biết được ý nghĩ câu chuyện. Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa. Bài 3:Nối từ ngữ với nghĩa của từ cho phù hợp: Từ ngữ Nghĩa của từ 1.Võ sĩ 2.Tráng sĩ 3.Dũng sĩ 4.Chiến sĩ 5.Hiệp sĩ 6.Anh hùng Người có sức mạnh và chĩ khí mạnh mẽ, chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả. Người lập công trạng lớn đối với đất nước Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ Người sống bằng nghề võ. Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn, nguy hiểm. Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm viêc nghĩa. Bài 4: Dùng bút chì gạch chân từ lạc nhóm: nhân đức nhân ái thương nhân nhân từ nhân tài nhân hậu nhân kiệt nhân quyền cứu giúp chở che cưu mang kiến thiết Bài 5:Đọc thầm và chọn câu trả lời đúng: Tiết học văn Cô bắt đầu tiết học văn bằng một chất giọng ấm áp. Chúng em chăm chú lắng nghe. Cô say sưa giảng bài, từng lời dạy của cô như rót vào tay chúng em dịu ngọt. Cô trìu mến nhìn chúng em và đặt những câu hỏi xung quanh bài giảng. CHúng em hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài, tiếp thu thật tốt. Cả lớp im phăng phắc, tuyệt đối giữ trật tự. Bài giảng của cô thật thu hút. Trong bài giảng ấy có cả những cánh buồm, cả bầu trời ngát xanh tuyệt đẹp. Cô đã đưa chúng em vào bài học đầy ắp những ước mơ. a. Đoạn trích trên có mấy nhân vật: Một Không có 3. Hai b. Sự việc trong đoạn trích diễn ra ở đâu? Trong lớp học Trong giờ học văn 3. Không có sự việc c. Đoạn trích trên thuộc loại văn nào? Kể chuyện Miêu tả Kể lại một sự việc Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Phiếu học tập môn Tiếng Việt (Tuần 2) Bài 1: Điền từ phù hợp với nghĩa của từ vào ô trống tương ứng: Nghĩa của từ Từ a) Có lòng thương người, ăn ở có tình, có nghĩa . b) Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung. .. c) Giúp đỡ và che chở với tất cả tình thương .. d) Giúp để làm giảm bớt khó khăn cho người khác .. Bài 2: Nối nghĩa của từ “nhân” với các từ ngữ thích hợp: a. Nhân viên “Nhân” có nghĩa là người b. nhân tài “Nhân” có nghĩa là lòng thươngngười c. nhân ái d. nhân từ e. nhân lọai nhân đức nhân đạo nhân chứng nhân hậu nhân kiệt Bài 3:Nối câu dùng dấu hai chấm với tác dụng của dấu hai chấm trong câu đó: a. Tôi cất tiếng hỏi lớn: Báo hiệu câu sau nó là lời nhân vật - Ai đứng chóp bu bọn mày? Ra đây ta nói chuyện. b. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ làm ba phần liền nhau: Bể Lầm, Bể Lèng, Bể Lù. Hiện trước mắt em : Giải thích rõ cho bộ phận đứng trước Biển biếc bình minh Rì rào sóng vỗ d. Hoàng chép miệng : Xong ! Bài 4: Khoanh vào chữ cái trước ý em chọn: 1.Muốn tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì? a. Vóc người b. Khuôn mặt c. Cuộc sống d. Tính cách đ. Lời nói e. Y phục 2.Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vậtn nói lên điều gì ? a. Cha mẹ của nhân vật b. Thân phận của nhân vật c. Tính cách của nhân vật d. Nơi làm việc của nhân vật Bài 4: Hãy tả ngoại hình kết hợp tính cách của một thầy giáo hoặc cô giáo mà em yêu quý. (HS viết vào vở luyện Tiếng Việt) Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: bài kiểm tra thỏng 9 Phõn mụn: Luyện từ và cõu Bài 1: a) Khoanh vào chữ cái trước từ chỉ lòng nhân hậu tình thương yêu con người: thương người nhân từ khoan dung nhân ái thông minh thiện chí đùm bọc hiền từ nhân hậu b) Khoanh vào chữ cái trước từ gần nghĩa với từ “đoàn kết” a. hợp lực b. đồng lòng c. đôn hậu d. trung thực Bài 2: Tìm hai từ trái nghĩa với từ “nhân hậu”: . Tìm hai từ trái nghĩa với từ “đoàn kết”: ... Bài 3:Dùng gạch dọc để xác định từ đơn, từ phức trong 2 câu thơ sau: Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng, lại đa tình, đa mang Bài 4: Điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh các thành ngữ sau: Hiền như Dữ như ... Lành như . Thương nhau như Bài 5: Gạch chân dưới các từ láy trong đọan thơ sau: Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy Bài 6: Tìm: a) Hai từ ghép có nghĩa tổng hợp: b) Hai từ ghép có nghĩa phân loại: . Bài 7: Đặt câu với mỗi từ sau: trung thực: nhân hậu: dã man: ... Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Phiếu ôn TẬP cuối tuần Môn Tiếng Việt (Tuần 6) Bài 1: Nối từng từ bên trái với nghĩa của từ đó ở bên phải: Tự tin Tự kiêu Tự ti Tự trọng Tự hào Tự ái Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình Tự cho mình là yếu kém, không tin vào chính mình Hãnh diện về những điều tốt đẹp của mình Luôn tin vào bản thân mình Giận dỗi khi cảm thấy mình bị đánh giá thấp. Tự coi mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác. Bài 2: Viết những từ ghép có tiếng “trung” sau đây vào từng mục cho phù hợp: Trung kiên, trung nghĩa, trung bình, trung du, trung hậu, trung lập, trung thành, trung thần, trung tâm, trung thu, trung thực. Trung có nghĩa là “ở giữa” .. . .. Trung có nghĩa là “Một lòng một dạ” .. . .. Bài 3: Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2 loại danh từ: Núi / Sam/ thuộc / làng / Vĩnh Tế./ Làng/ có/ miếu/ Bà Chúa Xứ,/ có/ lăng/ Thoại Ngọc Hầu/ – người/ đã /đào/ con/ kênh/ Vĩnh Tế. Danh từ chung .. .. Danh từ riêng .. .. Bài 4:Dựa vào các sự việc sau hãy viết hoàn chỉnh câu chuyện “Ba lưỡi rìu”: Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu văng xuống sông. Chàng không biết làm thế nào thì bống một cụ già hiện ra hứa vớt giúp lưỡi rìu. Lần thữ nhất cụ già vớt lên một lưỡi rìu bằng vàng. Lần thứ hai, cụ già vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc. Lần thứ ba, cụ già vớt lên một lưỡi rìu bằng sắt. Cụ già khen chàng tiều phu thật thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. Lưu ý: Với mỗi sự việc học sinh xây dựng thành đoạn văn có đủ mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn. HS viết câu chuyện hoàn chỉnh vào vở Luyện Tiếng Việt nộp kèm phiếu vào sáng thứ Hai. Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Phiếu ôn TẬP cuối tuần Môn Tiếng Việt (Tuần 7) Bài 1: Dùng từ điển Tiếng Việt tra và ghi lại nghĩa các từ sau: ước mơ: .. phát minh: ... sáng chế: .. hoài bão: .. Bài 2: Hãy viết lại tên người, tên địa lí sau cho đúng: thép mới: diệp kiếm anh: xi ôn côp xki: . bạch thái bưởi: . .. Bạch long vĩ: ... Căm pu chia : .. Mông cổ: . Oa sinh tơn :.................................................... Bài 3: Điền các từ láy sau vào chỗ trống cho phù hợp: đủng đỉnh, tròn trĩnh, lơ mơ, xào xạc, lao xao, phân vân, thoang thoảng, lạnh lẽo, lanh lảnh, xanh xanh, lim dim. a) Từ láy âm đầu: b) Từ láy vần : .... c) Từ láy cả âm đầu và vần : .. Bài 4: Chia các từ ghép sau thành hai loại: rừng núi, làng xóm, tranh cãI, học gạo, học tập, ăn sáng, núi lửa, quần áo, áo khoác, mỏng dính Từ ghép có nghĩa phân loại : Từ ghép có nghĩa tổng hợp : .. Bài 5: Một bạn chép lại câu chuyện “Nước mắt Nhật Tử”. Câu chuyện có 4 đoạn nhưng bạn lại viết liền một mạch. Em giúp bạn phân đoạn lại cho đúng: (1)Một hôm Ngọc Hoàng đi công tác xa. (2)Công việc ở nhà giao cho con trai là Nhật Tử. (3)Nhật Tử hăng hái thay cha lái chiếc xe lửa. (4)Chiếc xe từ từ lăn bánh rồi biến thành cục lửa tròn lăn đi. (5)Vừa lái xe, Nhật Tử vừa ngắm mây trôi. (6)Chợt Nhật Tử nhìn xuống trần gian, thấy chiếc xe mình dưới nước. (7)Một cô gái đang tát nước sang ruộng kề bên. (8)Nhật Tử nổi cáu, liền cho xe nóng gấp trăm lần. (9)Thế là bao nhiêu nước trên đồng ruộng, sông ngòi đều khô ráo hết. (10)Ngọc Hoàng đi công tác về biết chuyện. (11)Người cầm roi cho vài ‘chiêu’ vào mông Nhật Tử. (12)Tiếng sét ầm ầm, những tia lửa điện ngoằn ngoèo chớp lên. (13)Đau quá, Nhật Tử khóc. (14)Những giọt nước mắt đổ ào xuống trần gian.(15)Người dân gọi những giọt nước mắt đó là trời mưa. (16)Từ đó, cánh đồng có nước trở lại, cây lúa xanh tươi. Đaọn 1 từ câu đến câu . Đoạn 2 từ câu . đến câu Đoạn 3 từ câu . đến câu .. Đoạn 4 từ câu .. đến câu . Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Phiếu ôn TẬP cuối tuần Môn Tiếng Việt (Tuần 8) Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu nêu nội dung đúng nhất của bài “Nếu chúng mình có phép lạ” a. Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. b. Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để cuộc sống của trẻ em được đầy đủ và hạnh phúc hơn. c. Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Bài 2: Hãy viết lại tên người, tên địa lí sau cho đúng quy tắc: lép Tôn-xtôi: Mô-rít-xơ mát-téc-níc:.... Tô mát Ê đi xơn: Lê Nin : ................. . .. Hi Ma Lay A: ..... đa nuýp .......: .. Niu Di Lân:. Công Gô :.................................................... Bài 3 : Tìm các từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ ước mơ” để điền vào bảng : Các từ ghép bắt đầu bằng tiếng “ước”: .. . Các từ ghép bắt đầu bằng tiếng “mơ”: .. . Bài 4: Dùng gạch chéo để phân cách các từ trong mỗi câu văn sau: Mỗi lần về đến đầu phố nhà mình, Hằng lại được ngửi thấy mùi hương hoa sữa quen thuộc. Bài 5: Tìm trong câu văn trên: a. 4 danh từ: b. 3 từ ghép có nghĩa phân loại; .. Bài 6: Hãy điền thành ngữ hoặc tục ngữ tương ứng với nghĩa trong bảng: Nghĩa thành ngữ, tục ngữ: - Thương yêu mọi người như yêu bản thân mình. - Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ nhau trong hoạn nạn, khó khăn. - Tính thẳng thắn, bộc trực. - Mong ước điều gì được đáp ứng như ý. Thành ngữ hoặc tục ngữ tương ứng: - . . - . - . Tập làm văn: Em hãy viết một bức thư cho bạn cũ để thăm hỏi và nói cho bạn nghe về ước mơ của em. - Học sinh viết bài tập làm văn vào vở Luyện Tiếng Việt - Các ngày trong tuần HS ôn thi giữa học kì I theo hướng dẫn của giáo viên -Thời gian thi các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh: đầu tuần 10 Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Phiếu ôn TẬP giữa kì I (Tiếng Việt) Bài 1: Xếp các từ ghép sau vào bảng cho phù hợp: hoa quả, xe máy, núi rừng, hoa hồng, làng mạc, nhà cửa, sách vở, cây tre, con trâu, quần áo, ghế tựa, máy bay. Từ ghép có nghĩa tổng hợp: . Từ ghép có nghĩa phân loại: Bài 2:Xếp các từ sau vào bảng cho phù hợp: thẳng thắn, thật thà, gian dối, lừa dối, ngay thẳng, dối trá, gian lận, lừa đảo, chân thật, giảo hoạt, chính trực. Từ gần nghĩa với từ trung thực .. .. .. Từ trái nghĩa với từ trung thực .. .. .. Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ trống 4 từ ghép có chứa tiếng “thương” ............................................................................................................................................................. Bài 5: Tìm 2 danh từ cho mỗi loại dưới đây: a. danh từ chỉ người: b. danh từ chỉ vật:.. . c. danh từ chỉ hiện tượng: d. danh từ chỉ khái niệm: e. danh từ chỉ đơn vị: Bài 6: Viết:hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về: - Lòng thương người: - Tính trung thực và tự trọng: ... ........................................................................................................................................................... - Ước mơ của con người:.................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Họ và tên : .......................................................... lớp 4a1 Dựa vào nội dung bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? Mẹ Nhà Trò phải vay lương ăn của bọn nhện.. Bọn nhện chăng tơ ngang đường đe bắt Nhà Trò, vặt chân, vặt cánh, ăn thịt. Chị Nhà Trò ốm yếu, mồ côi mẹ, phải chạy ăn từng bữa, bị bọn nhện đánh. Lời nói và cử chỉ của Dế Mèn thể hiện tính cách gì? Là người có tính khoe khoang trước kẻ yếu. Là người biết cảm thông với kẻ gặp khó khăn. Là người có tấm lòng nghĩa hiệp, tỏ thái độ bất bình trước việc ác, sẵn sàng ra tay bênh vực kẻ yếu. Chi tiết nào cho thấy Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp? Xòe cả hai càng ra bảo chị Nhà Trò: “Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu”. Đến dắt Nhà Trò đi. Đến gần Nhà Trò hỏi han. Từ “ăn hiếp” có nghĩa là gì? Ăn nhiều hết phần người khác Dựa vào sức mạnh hay quyền thế để chèn ép, bắt nạt kẻ khác Cậy có sức khỏe, không sợ mọi người Tiếng “yếu ” gồm những bộ phận cấu tạo nào? Chỉ có vần Chỉ có âm đầu và vần Chỉ có vần và thanh Tìm trong bài: Hai danh từ riêng: Hai danh từ chung: Bài có 4 từ láy là : tỉ tê, chùn chùn, nức nở, thui thủi. tỉ tê , chùn chùn, nức nở, vặt chân vặt cánh tỉ tê, chùn chùn, nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng, thui thủi Đặt câu với mỗi từ: thui thủi: b) bênh vực: Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Bài kiểm tra tháng 10 Phân môn :Luyện từ và câu Bài 1: Xếp các từ ghép sau vào bảng cho phù hợp: hoa quả, xe máy, núi rừng, hoa hồng, làng mạc, nhà cửa, sách vở, cây tre, con trâu, quần áo, Từ ghép có nghĩa tổng hợp: Từ ghép có nghĩa phân loại: Bài 2:Gạch dưới từ dùng sai trong đoạn văn sau: Bà tôi kể lại: hồi ông nội tôi còn sống, ông tôi là người rất trung nghĩa. Mặc dù bọn xấu mua chuộc ông bằng đủ mọi cách để ông bao che tội cho chúng, nhưng ông không chịu. Ông tôi luôn nói ra sự thật và làm việc theo lẽ phải Bài 3 : Điền thành ngữ hoặc tục ngữ tương ứng với mỗi nghĩa sau: - Thương yêu mọi người như yêu bản thân mình: - Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ nhau trong hoạn nạn, khó khăn: - Tính thẳng thắn, bộc trực. - Mong ước điều gì được đáp ứng như ý. Bài 4: Viết tiếp vào chỗ trống 4 từ ghép có chứa tiếng “ước” ............................................................................................................................................................. Bài 5: Với mỗi loại sau hãy tìm 3 từ: Từ láy âm đầu Từ láy vần Từ láy cả âm và vần Bài 6: Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút: Bài 7: Đặt câu với mỗi từ sau: Mong ước: Phát minh: Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Bài kiểm tra tháng 11 Phân môn :Luyện từ và câu Bài 1: 1a) Gạch dưới từ không phải là động từ trong mỗi dãy từ sau 1. cho, biếu, tặng, sách, mươn, lấy 2. ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh 3. ngủ, thức, im, khóc, cười, hát 4. hiểu, phấn khởi, lo lắng, sợ hãi 1b) Gạch dưới từ không phải là tính từ trong mỗi dãy từ sau 1. tốt, xấu, hiền, khen, thông minh, thẳng thắn 2. đỏ tươi, xanh thắm, vàng óng, hiểu biết, tím biếc 3. tròn xoe, méo mó, lo lắng, dài ngoẵng, nặng trịch, nhẹ tênh Bài 2: Trong các từ được gạch chân ở đoạn văn sau có từ là động từ, danh từ hoặc tính từ. Em hãy ghi D dưới các danh từ, ghi Đ dưới các động từ và ghi T dưới các tính từ: Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn xin lỗi mẹ và anh, nhưng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ. áp mặt xuống gối, em mong trời mau sáng để nói với mẹ: “Con không thích chiếc áo ấy nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em” Bài 3 : Tìm tính từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a) Mẹ em nói năng rất b) Bạn Hà xứng đáng là người con ., trò .. c) Trên đường phố, mội người và xe cộ đi lại . d) Hai bên bờ sông, cỏ cây và những dãy núi .. hiện ra rất ......................................... Bài 4: Điền tiếng kiên hoặc tiếng quyết vào những chỗ trống để tạo các từ ghép hợp nghĩa: .. ..cường . chiến .trung . chí . trì .liệt tâm nhẫn Bài 5: Viết vào mỗi chỗ trống 2 từ : Từ gốc: Từ ghép Từ láy Đẹp . Xanh Xấu . . Bài 6: Đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân tính từ đó: Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Thứ ngày ..tháng .. năm 2007 Phiếu ôn tập tuần 12 Môn: Toán Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3m2 = dm2 10m2 = dm2 13m2 = dm2 130m2 = dm2 b) 100dm2 = m2 200dm2 = m2 3400dm2 = m2 5000dm2 = m2 c) 12m234dm2 = .. dm2 12m23dm2 = .. dm2 5634dm2 = m2......... dm2 5607dm2 = m2... dm2 Bài 2: Tính theo hai cách: 125 x 3 + 134 x 3 = ? C1: 125 x 3 + 134 x 3 = = C2: 125 x 3 + 134 x 3 = b) 125 x (6 - 2) = ? C1: 125 x (6 - 2) = = C2: 125 x (6 - 2) = = = c) (345 - 156) x 3 = ? C1: (345 - 156) x 3 = = C2: (345 - 156) x 3 = = = d)355 x 2 - 106 x 2 = ? C1: 355 x 2 - 106 x 2 = = C2) 355 x 2 - 106 x 2 = = = Bài 3: Hai đoàn xe chở dưa hấu ra thành phố, đoàn thứ nhất có 8 xe, đoàn thứ hai có 5 xe, mỗi xe chở 1250kg dưa hấu. Hỏi cả hai đoàn xe chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu (Giải bằng hai cách) Cách 1: . Cách 2: Bài 4: Điền dấu >;<;= ? 5 dm2 . 50 cm2 25 cm2 . 2dm2 450 dm2 . 4m2 50 dm2 15m2 2dm2. 152 cm2 3 m2 . 30 000 cm2 2150 cm2 . 215 dm2 Bài 5: Để lát nền một căn phòng người ta đã dùng 200 viên gạch hình vuông có cạnh 4 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông? Khoanh vào kết quả đúng: A. 16m2 B. 32m2 C. 320m2 Bài 6*: Tính bắng cách thuận tiện nhất: 36 x 532 + 64 x 532 = 679 + 679 x 123 - 679 x 24 = . 245 x 327 - 245 x 26 - 245 = = = 2005 x 1999 - 1000 x 2005 + 2005 = = = Bài 7:Một căn phòng hình chữ nhật có diện tích 32 m2 và chu vi là 24 m. Hỏi chiều dài, chiều rộng căn phòng là bao nhiêu mét? Biết số đo chiều dài, chiều rộng là các số tự nhiên. Khoanh vào kết quả đúng: a. 32 m và 1 m b. 16 m và 2 m c. 8 m và 4 m Bài 8: khối lớp 4 có 115 học sinh, khối lớp 3 có 85 học sinh. Mỗi học sinh được thưởng 8 quyển vở. Hỏi cả hai khối được mua tất cả bao nhiêu quyển vở? Khoanh tròn chữ cái đặt trước cách tính đúng và gọn: A. 8 x 115 = 920 (quyển) 8 x 85 = 680 (quyển) 920 + 680 = 1600 (quyển) B. 115 + 85 = 200 (học sinh) 8 x 200 = 1600 (quyển) C. 115 + 85 = 190 (học sinh) 8 x 190 = 1520 (quyển) Bài 9*: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh hai tích sau: A. = 55 x 55 B. 54 x 56 .. .. .. .. .. .. Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Thứ nggày ..tháng .. năm 2007 Phiếu ôn tập tuần 12 Môn: Tiếng Việt Bài 1: Gạch chân các tính từ trong đoạn thơ sau: Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao! Em mơ làm nắng ấm đánh thức bao mâm xanh Vươn lên từ đất mới Mang cơm no áo lành. Đoạn trên có: - Các động từ là :................................................................................................ - Các danh từ là :................................................................................................ Bài 2: Cho các từ: thoang thoảng, rất, đậm, nhất Điền các từ chỉ mức độ đã cho trên đây vào chỗ trống cho phù hợp: Ngọc lan là giống hoa quý. Hoa rộ vào mùa hè. Sáng sớm tinh mơ, những nụ lan đã he hé nở, hương lan toả theo làn gió nhẹ. Đến giữa trưa, nắng càng gắt, hương lan càng thơm Hương toả ngào ngạt khắp cả xóm khiến cho người ngây ngất. Bài 3: Với mỗi ô trống cho hai ví dụ về các thể hiện mức độ khác nhau của mỗi đặc điểm: Cách thể hiện mức độ vàng đẹp ngoan hiền Tạo ra các từ láy ......................... ........................ ......................... ........................ ......................... ........................ ......................... ........................ Tạo ra các từ ghép ......................... ........................ ......................... ........................ ......................... ........................ ......................... ........................ Thêm các từ Rấtt, quá, lắm... ......................... ........................ ......................... ........................ ......................... ........................ ......................... ........................ Tạo ra phép so sánh ......................... ........................ ......................... ........................ ......................... ........................ ......................... ........................ Bài 4: Viết lại 3 câu tục ngữ hoặc ca dao nói về ý chí, nghị lực của con người (sự kiên trì, lòng quyết tâm) Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2007 Phiếu bài tập Môn: Toán Bài 1:Tính bằng hai cách: a) (272 + 128) : 4 C1: ................................................ ....................................................... C2: ................................................ ....................................................... ....................................................... b) (275 – 125) : 5 C1: ................................................ ....................................................... C2: ................................................ ....................................................... ....................................................... 324 : ( 2 x 3) C1: ............................................... ...................................................... C2: ............................................... ...................................................... ...................................................... Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 220592 : 7 b) 201460 : 8 c) 34534 : 5 d) 879056 : 6 ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ....................................... 220592 : 7= ................. 201460 : 8 = ................ 34534 : 5 = .................. 879056 : 6 = ................. Bài 3: Người ta xếp 127 450 cái chén vào các hộp, mỗi hộp 6 cái. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái chén? Ta có:................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Bài 4: Có hai đoàn xe chở gạo. Đoàn thứ nhất có 4 xe, mỗi xe chở 150 ki-lô-gam gạo. Đoàn thứ hai có 5 xe, mỗi xe chở 240 ki-lô-gam gạo. Hổi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo? Tóm tắt: ........................................... ........................................... ........................................... .................
File đính kèm:
- De BT Toan TV cuoi tuan tuan 1tuan 26.doc