Đề ôn tập học kì I Tiếng việt Lớp 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn tập học kì I Tiếng việt Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT- LỚP 5 Câu 1: Câu: “Sao chú mày nhát thế?” là câu hỏi được dùng với mục đích gì? A. Thể hiện thái độ khen B. Yêu cầu trả lời C. Để nhờ cậy D. Thể hiện thái độ chê Câu 2: Các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu: “Con bìm bịp, bằng cái giọng ngọt ngào, trầm ấm, báo hiệu mùa xuân đến.” được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây? A. Trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ B. Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ C. Chủ ngữ, trạng ngữ, vị ngữ D. Chủ ngữ - vị ngữ, trạng ngữ Câu 3: Trong câu: “ Anh sốt cao lắm £ Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã £” Những dấu câu cần điền vào các ô trống (£) lần lượt là những dấu câu nào sau đây? A. Dấu chấm than, dấu chấm than B. Dấu chấm than, dấu chấm C. Dấu chấm, dấu chấm D. Dấu chấm, dấu chấm than Câu 4: Các câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào? “Hoa không thơm, cành không thẳng, lá không to, cây cơm nguội thật khiêm nhường. Nhưng hơn nhiều loài cây khác, nó có sức sống bền lâu và có khả năng vượt bậc về sức chịu đựng. Nó là loài cây kiên nhẫn.” A. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ B. Dùng từ ngữ nối, lặp từ ngữ C. Dùng từ ngữ nối, thay thế từ ngữ D. Dùng từ ngữ nối, thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ Câu 5: Cho các câu: 1. Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng. 2. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới. 3. Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. 4. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. 5. Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. 6. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Có thể sắp xếp các câu trên theo thứ tự nào sau đây để liên kết các câu tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh? A. (1)-(5)-(3)-(4)-(6)-(2) B. (1)-(2)-(3)-(4)-(5)-(6) C. (1)-(2)-(5)-(6)-(3)-(4) D. (1)-(2)-(6)-(3)-(5)-(4) Câu 6: Trong câu: “Hoa mặt trời có nhiều loại, loại cánh đơn màu đỏ cờ, cánh sen, loại cánh kép màu hồng và còn có màu đỏ rực như tiết.”, dấu phẩy thứ nhất có thể thay thế bằng dấu câu nào? A. Dấu chấm lửng B. Dấu chấm phẩy C. Dấu chấm D. Dấu hai chấm Câu 7: Dấu phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì? “Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.” A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép B. Đánh dấu ranh giới giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó C. Đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu D. Đánh dấu ranh giới giữa các thành phần phụ với chủ ngữ và vị ngữ Câu 8: Trong câu: “Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh, dát vàng trên những chiếc lá trải dài trên mặt đất.” có bao nhiêu từ láy? A. 1 từ B. 4 từ C. 3 từ D. 2 từ Câu 9: Trong câu : “Tới nương, A Cháng mắc cày xong, quát một tiếng “ Mổng!” và bây giờ chỉ còn chăm chắm vào công việc.” Từ “chăm chắm” trong câu trên có nghĩa là gì? A. Trông coi, săn sóc tỉ mỉ, kỹ lưỡng B. Chú ý, tập trung cao độ vào công việc C. Ở tư thế ngay ngắn, nghiêm trang D. Siêng năng làm việc Câu 10: Chủ ngữ của câu: “Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.” là gì? A. Thảo quả B. Thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp C. Thảo quả lan tỏa D. Dưới bóng râm của rừng già Câu 11: Điền cặp từ hô ứng nào vào các chỗ chấm (...) trong câu: “Khi bản công-xéc-tô chấm dứt, cả nhà hát dậy lên tiếng vỗ tay hoan hô nồng nhiệt.” cho hợp lý? A. vừa... đã... B. vừa.... vừa... C. chưa.... đã... D. càng... càng... Câu 12: Từ “vạt” trong hai câu: “Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.” và “Vạt áo chàm thấp thoáng nhuộm xanh cả nắng chiều.” có quan hệ với nhau như thế nào? A. từ đồng nghĩa B. từ đồng âm C. từ trái nghĩa D. từ nhiều nghĩa Câu 13: Từ “rồi” trong câu: “Các con tàu hình khối vuông dài lao vun vút lên trước, rồi lùi lại sau.” là từ loại gì ? A. tính từ B. động từ C. quan hệ từ D. danh từ Câu 14: Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa? A. Gần nhà xa ngõ B. Lên thác xuống ghềnh C. Nước chảy đá mòn D. Ba chìm bảy nổi Câu 15: Trong câu: “Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu.” có mấy động từ? A. 1 động từ B. 3 động từ C. 2 động từ D. 4 động từ Câu 16: Trong đoạn thơ sau, những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng? "Sông được lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu." (Hữu Thỉnh) A. Nhân hoá B. So sánh C. So sánh và nhân hóa D. Không có biện pháp nghệ thuật Câu 17: Từ “xanh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ? A. Mặt xanh như tàu lá. B. Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? (Đoàn Thị Điểm) C. Vào vườn hái quả cau xanh D. Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển Bổ ra làm sáu, mời anh xơi trầu Xanh trời xanh của những ước mơ (Ca dao) (Tố Hữu) Câu 18: Câu nào dưới đây được đặt dấu gạch chéo ( / ) đúng vị trí để phân cách chủ ngữ và vị ngữ? A. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích rực lên / sặc sỡ. B. Những chiếc nấm / to bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ. C. Những chiếc nấm to / bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ. D. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích / rực lên sặc sỡ. Câu 19: Các vế trong câu ghép: “Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Quan hệ điều kiện - kết quả B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả C. Quan hệ tương phản D. Quan hệ tăng tiến Câu 20: Câu nào dưới đây là câu kể Ai là gì? có đại từ làm chủ ngữ? A. Tôi nhìn con cười trong hai hàng nước mắt. B. Chị sẽ là chị của em mãi mãi. C. Tôi chẳng cần làm lụng gì nữa. D. Một mùa xuân mới lại đến. Câu 21: Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ hiền lành........ Cám thì lười biếng, độc ác.” ? a. còn b. là c. tuy d. dù Câu 22: “ Vì chưng bác mẹ tôi nghèo, Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.” Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu? a. quan hệ nguyên nhân - kết quả. b. quan hệ kết quả - nguyên nhân. c. quan hệ điều kiện - kết quả. d. quan hệ tương phản. Câu 23: Dòng nào dưới đây chứa các từ thể hiện nét đẹp tâm hồn, tính cách của con người ? a. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, xinh đẹp, phúc hậu b. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, hồn nhiên, phúc hậu c. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, thon thả, phúc hậu d. thuỳ mị, nết na, hồn nhiên, đằm thắm, cường tráng Câu 24: Câu nào dưới đây là câu ghép ? a. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng mảnh của nó tô màu tía, nom đẹp lạ. b. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. c. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trắng xoá. d. Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học thật giỏi. Câu 25: Dòng nào dưới đây là vị ngữ của câu: “Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi.” ? a. đều ghìm đà, huơ vòi b. ghìm đà, huơ vòi c. huơ vòi d. chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi Câu 26: Từ nào dưới đây có tiếng “lạc” không có nghĩa là “rớt lại; sai” ? a. lạc hậu b. mạch lạc c. lạc điệu d. lạc đề Câu 27: Câu: “Lan cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu.” có mấy động từ ? a. 4 động từ b. 3 động từ c. 2 động từ d. 1 động từ Câu 28: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây ca ngợi vẻ đẹp về phẩm chất bên trong của con người ? a. Đẹp như tiên. b. Cái nết đánh chết cái đẹp. c. Đẹp như tranh. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 29: Nhóm từ nào dưới đây không phải là nhóm các từ láy: a. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩm b. mồ mả, máu mủ, mơ mộng c. mờ mịt, may mắn, mênh mông d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 30: Trong các nhóm từ láy sau, nhóm từ láy nào vừa gợi tả âm thanh vừa gợi tả hình ảnh ? a. khúc khích, ríu rít, thướt tha, ào ào, ngoằn ngoèo b. lộp độp, răng rắc, lanh canh, loảng xoảng, ầm ầm c. khúc khích, lộp độp, loảng xoảng, leng keng, chan chát d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 31: Từ không đồng nghĩa với từ “hoà bình” là: a. bình yên b. thanh bình c. hiền hoà d. Cả a,b,c đều đúng. Câu 32: Câu : “Chú sóc có bộ lông khá đẹp.” thuộc loại câu gì? a. Câu kể b. Câu hỏi c. Câu khiến d. Câu cảm Câu 33: Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, quý, thương, mến, em có thể ghép được bao nhiêu từ ghép có 2 tiếng? a. 7 từ b. 8 từ c. 9 từ d. 10 từ Câu 34: Trong câu: “Bạn .....úp tớ ....ận cây bút ....ùm Hà với ! ”, em điền vào chỗ chấm những âm thích hợp là: a. 2 âm gi và 1 âm d b. 2 âm gi và 1 âm nh c. 1 âm d và 1 âm nh, 1 âm gi d. 2 âm d và 1 âm gi Câu 35: Trong các nhóm từ đồng nghĩa sau, nhóm từ nào có sắc thái coi trọng: a. con nít, trẻ thơ, nhi đồng b. trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng c. thiếu nhi, nhóc con, thiếu niên d. con nít, thiếu nhi, nhi đồng Câu 36: Chủ ngữ của câu: “Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò còn đọng lại mãi trong tâm hồn chúng em.” là: a. Cái hương vị ngọt ngào nhất b. Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò c. Cái hương vị d. Cái hương vị ngọt ngào Câu 37: Câu tục ngữ: “Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.” nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ: a. Yêu thương con b. Lòng yêu thương con và sự hy sinh của người mẹ. c. Nhường nhịn, giỏi giang. d. Đảm đang, kiên cường và sự hy sinh của người mẹ. Câu 38: Trong các câu sau đây, câu nào có trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian? a. Vì bận ôn bài, Lan không về quê thăm ngoại được. b. Để có một ngày trại vui vẻ và bổ ích, chúng em đã chuẩn bị rất chu đáo. c. Trong đợt thi đua vừa qua, lớp em đã về nhất. d. Bằng đôi chân bé nhỏ so với thân hình, bồ câu đi từng bước ngắn trong sân. Câu 39: Từ “ai” trong câu nào dưới đây là từ nghi vấn? a. Ông ta gặng hỏi mãi nhưng không ai trả lời. b. Anh ta đem hoa này tặng ai vậy? c. Anh về lúc nào mà không báo cho ai biết cả vậy? d. Cả xóm này ai mà không biết chú bé lém lỉnh đó! Câu 40: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu kể Ai là gì ? a. Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội. b. Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ. c. Khi đó, nhà bác học đã gần bảy chục tuổi. d. Mùa thu, tiết trời mát mẻ. Câu 41: Từ nào dưới đây có tiếng đồng không có nghĩa là “cùng”? A. Đồng hương B. Thần đồng C. Đồng nghĩa D. Đồng chí Câu 42: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rèn luyện C. Luyện tập - rèn luyện D. Đứng - ngồi Câu 43: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng? A. Tin vào bản thân mình B. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình C. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác D. Coi trọng mình và xem thường người khác Câu 44: Dòng nào dưới đây nêu đúng quy định viết dấu thanh khi viết một tiếng ? A. Ghi dấu thanh trên chữ cái ở giữa các chữ cái của phần vần B. Ghi dấu thanh trên một chữ cái của phần vần C. Ghi dấu thanh vào trên hoặc dưới chữ cái ghi âm chính của phần vần D. Ghi dấu thanh dưới một chữ cái của phần vần Câu 45: Câu kể hay câu trần thuật được dùng để : A. Nêu điều chưa biết cần được giải đáp B. Kể, thông báo, nhận định, miêu tả về một sự vật, một sự việc C. Nêu yêu cầu, đề nghị với người khác D. Bày tỏ cảm xúc của mình về một sự vật, một sự việc Câu 46: Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng ? A. Hãy giữ trật tự ? B. Nhà bạn ở đâu ? C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học ? D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị ? Câu 47: Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy chưa đúng ? A. Mùa thu, tiết trời mát mẻ. B. Hoa huệ hoa lan, tỏa hương thơm ngát. C. Từng đàn kiến đen, kiến vàng hành quân đầy đường. D. Nam thích đá cầu, cờ vua. Câu 48: Trạng ngữ trong câu sau: “Nhờ siêng năng, Nam đã vượt lên đứng đầu lớp.” bổ sung cho câu ý nghĩa gì ? A. Chỉ thời gian B. Chỉ nguyên nhân C. Chỉ kết quả D. Chỉ mục đích Câu 49: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. B. ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa. Câu 50: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây ca ngợi đạo lý thủy chung, luôn biết ơn những người có công với nước với dân? A. Muôn người như một B. Chịu thương, chịu khó C. Dám nghĩ dám làm D. Uống nước nhớ nguồn Câu 51: Câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản trong các câu sau đây? A. Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm. B. Tuy Hoàng không được khỏe nhưng Hoàng vẫn đi học. C. Do được dạy dỗ nên em bé rất ngoan. D. Chúng em chăm học nên cô giáo rất mực thương yêu. Câu 52: Trong các câu kể sau, câu nào thuộc câu kể Ai làm gì? A. Công chúa ốm nặng. B. Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn. C. Nhà vua lo lắng. D. Hoàng hậu suy tư. Câu 53: Từ “Thưa thớt” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ D. Đại từ Câu 54: Từ “trong” ở cụm từ “phấp phới trong gió” và từ “trong” ở cụm từ “nắng đẹp trời trong” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Đó là một từ nhiều nghĩa B. Đó là hai từ đồng nghĩa C. Đó là hai từ đồng âm D. Đó là hai từ trái nghĩa Câu 55: Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái? A. Vạm vỡ - gầy gò B. Thật thà - gian xảo C. Hèn nhát - dũng cảm D. Sung sướng - đau khổ Câu 56: Trong các từ ngữ sau: “Chiếc dù, chân đê, xua xua tay” những từ nào mang nghĩa chuyển? A. Chỉ có từ “chân” mang nghĩa chuyển B. Có hai từ “dù” và “chân” mang nghĩa chuyển C. Cả ba từ “dù”, “chân” và “tay” đều mang nghĩa chuyển D. Có hai từ “chân” và “tay” mang nghĩa chuyển Câu 57: Trong câu “Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. So sánh B. Nhân hóa C. So sánh và nhân hóa D. Điệp từ Câu 58: “Thơm thoang thỏang” có nghĩa là gì? A. Mùi thơm ngào ngạt lan xa B. Mùi thơm phảng phất, nhẹ nhàng C. Mùi thơm bốc lên mạnh mẽ D. Mùi thơm lan tỏa đậm đà Câu 59: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào viết đúng chính tả ? A. Lép Tôn – xtôi B. Lép tôn xtôi C. Lép tôn – xtôi D. Lép Tôn - Xtôi Câu 60: Câu “Giêng hai rét cứa như dao: Nghe tiếng....ào mào....ống gậy ra....ông.” Thứ tự cần điền vào chỗ chấm là: A. 2 âm tr, 1 âm ch B. 2 âm ch, 1 âm tr C. 1 âm th, 2 âm tr D. 2 âm th, 1 âm tr Câu 61: Đọc thầm đoạn văn sau, chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và ghi chữ cái đứng trước đáp án đó (A hoặc B, hoặc C) vào bài thi. Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt, mượt mà. Một mùi hương thơm lựng như nếp hương phảng phất bay ra. (Trích mùa xuân và phong tục việt nam) Câu 61.1: Trong đoạn văn trên, tác giả tả những gì? A. Tả vẻ đẹp của hoa mai và hoa đào B. Tả vẻ đẹp của nụ và cánh hoa mai C. Tả vẻ đẹp của nụ hoa, cánh hoa và hương thơm của hoa mai vàng Câu 61.2 Cánh hoa mai được so sánh như thế nào? A. To hơn cánh hoa đào B. Mịn màng như lụa C. Cả hai ý trên Câu 61.3. Trong đoạn văn trên, mấy câu có thành phần trạng ngữ? A. Một câu B. Hai câu C. Ba câu Câu 61.4. “Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích.” Câu văn trên thuộc loại câu kể nào? A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Ai là gì? II. phần tự luận Câu 1 : Xác định từ loại của những từ được gạch chân: a, Mấy hôm nay bạn ấy suy nghĩ dữ lắm. b, Tôi rất trân trọng những suy nghĩ của bạn. c, Trong trận bóng đá chiều nay, đội lớp 5A đã chiến thắng giòn giã. d, Sự chiến thắng của đội lớp 5A, có công đóng góp của cả trường. Câu 2: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và cho biết mỗi câu thuộc loại câu gì ? (Câu đơn hay câu ghép đẳng lập, câu ghép chính phụ ) a, Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục. b, Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím. Câu 3: Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau: Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái. Khi cành mai rung rinh cười với gió xuân ta liên tưởng đến hinhg anh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn. Câu 4: Trong đoạn văn dưới đây, có 4 dấu phẩy bị đặt sai vị trí. Chép lại đoạn văn sau khi đã sửa các dấu phẩy dùng sai. Nhà tôi ở, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên gác cao, nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tômdẫn vào đền Ngọc Sơn mái đền lấp lo, bên gốc đa già, rễ, lá xum xuê. Xa một chút, là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính, xây trên gò đất có mọc xanh um. Theo Ngô Quân Miện. Câu 5: Các từ dưới đây có thể chia thành mấy nhóm, Xếp các từ trên theo nhóm đã chia và gọi tên cho mỗi nhóm. Xe máy, lom khom, yêu thương, lênh khênh, bạn học, mênh mông, khỏe mạnh, mũm mĩm. Câu 6 : Từ “ thật thà” trong các câu dưới đây là danh từ, động từ hay tính từ ? Hãy chỉ rõ từ “ thật thà” là bộ phận gì (định ngữ, bổ ngữ, vị ngữ) trong mỗi câu sau : a/ Chị Loan rất thật thà. b/ Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến. c/ Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe. Câu 7 : Đoạn văn sau có mấy câu, thuộc loại câu gì? Nêu rõ ý nghĩa của từng cặp từ chỉ quan hệ trong các câu đó. “Một hôm, vì người chủ quán không muốn cho Đan-tê mượn một cuốn sách mới nên ông phải đứng ngay tại quầy để đọc. Mặc dầu người ra kẻ vào ồn ào nhưng Đan-tê vẫn đọc được hết cuốn sách.” Câu 8 : Viết lại đoạn văn sau và đặt dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ : Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát. ( Thạch Lam) Câu 9 : Cho ví dụ sau: “Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam” a) Xác định cặp từ trái nghĩa trong ví dụ trên. b) Trong cặp từ trái nghĩa vừa tìm được, từ nào được dùng theo nghĩa đen, từ nào được dùng theo nghĩa bóng?
File đính kèm:
- trac nghiem TV HKI.docx