Đề ôn tập thi học kì I môn Khoa học Lớp 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn tập thi học kì I môn Khoa học Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP MÔN KHOA HỌC LỚP 4 BÀI 1 – CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG Điền các từ : nhịn ăn, nhịn uống nước, ô xi vào chỗ chấm sao cho phù hợp Con người không thể sống thiếu .......... quá 3 – 4 phút, không thể .................... 3 – 4 ngày, cũng không thể .................. 28 – 30 ngày Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp Thức ăn Nước uống Tất cả các ý trên Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? ............................................................................................................................................................................................................................................................ ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d BÀI 2 – 3 – TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI Điền các từ : trao đổi chất; thức ăn, nước, không khí; chất thừa, cặn bã vào chỗ chấm sao cho phù hợp Trong quá trình sống, con người lấy ............, ............, ................... từ môi trường và thải ra môi trường những ..........., ........... Qúa trình đó được gọi là quá trình ...................... Trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất ............................................................................................................................................................................................................................................................ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động? Cơ thể mệt mỏi Cơ thể bình thường Cơ thể sẽ chết Cơ thể khoẻ mạnh ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng c BÀI 4 – CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG Trong một số thức ăn dưới đây, thức ăn nào không chứa chất bột đường? Khoai lang Gạo Ngô Tôm Nêu vai trò của chất bột đường. ............................................................................................................................................................................................................................................................ Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm? 1 nhóm 2 nhóm 3 nhóm 4 nhóm ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d BÀI 5 – VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em biết. ............................................................................................................................................................................................................................................................ Điền các từ : huỷ hoại, cơ thể, tế bào vào chỗ chấm sao cho phù hợp Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể : tạo ra những ........... mới làm cho .............. lớn lên, thay thế những tế bào già bị ............... trong hoạt động sống của con người Vai trò của chất béo : Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K Giúp cơ thể phòng chống bệnh Xây dựng và đổi mới cơ thể Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng a BÀI 6 – VAI TRÒ CỦA VI – TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ Kể tên một số vi-ta-min và chất khoáng có trong thức ăn mà em biết. ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Vai trò của vi-ta-min : Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K Giúp cơ thể phòng chống bệnh Xây dựng và đổi mới cơ thể Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần cho hoạt sống của cơ thể Vai trò của chất xơ : Giúp cơ thể phòng chống bệnh Xây dựng và đổi mới cơ thể Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần cho hoạt sống của cơ thể Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d d BÀI 7 – TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? ............................................................................................................................................................................................................................................................ Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng? Ăn vừa phải Ăn theo khả năng Ăn dưới 300g muối Ăn trên 300 g muối Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải có chế độ ăn như thế nào cho hợp lí? Ăn thật nhiều thịt Ăn thật nhiều cá Ăn thật nhiều rau Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng c d BÀI 8 – TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn? Vì chất đạm do cá cung cấp bổ dưỡng hơn Vì chất đạm do cá cung cấp dễ tiêu hơn chất đạm do thịt gia cầm và gia súc cung cấp Vì cá có chứa chất phòng chống xơ vữa động mạch Tất cả các ý trên Vì sao nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? .. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d BÀI 9 – SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? Để phòng tránh bệnh tiểu đường Để phòng tránh bệnh huyết áp cao Để phòng tránh bệnh huyết áp thấp Để phòng tránh bệnh tim mạch Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Nên ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh bệnh như huyết áp, tim mạch £ Nên dùng muối i-ốt để cơ thể phát triển cả về thể chất và trí tuệ đồng thời phòng tránh bứu cổ £ Nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để cung cấp đầy đủ các loại chất béo cho cơ thể £ Nên ăn thức ăn chất béo có nguồn gốc thực vật vì trong chất béo này có chứa chất chống lại bệnh xơ vữa thành mạch máu £ Vì sao chúng ta cần sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng b a) S, b) Đ, c) Đ, d) Đ BÀI 10 – ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN Vì sao cần ăn rau và và quả chín hằng ngày? Để đủ các loại vi-ta-min Để đủ chất khoáng Chống táo bón Tất cả các ý trên Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, chúng ta cần phải làm gì? Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn Nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách Tất cả các ý trên Theo em, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d d BÀI 11 – MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN Trong các cách dưới đây, cách nào giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ô thiu? Làm khô Ướp lạnh Ướp mặn, đóng hộp Tất cả các ý trên Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào? Theo em, làm thế nào để bảo quản cá không bị ương? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d BÀI 12 – PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng, chúng ta phải làm gì? Chỉnh thức ăn cho hợp lí Đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị Cung cấp chất dinh dưỡng cho trẻ Tất cả các ý trên Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. Thiếu vi-ta-min A 1. cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bịbứu cổ Thiếu i-ốt 2. bị còi xương Thiếu vi-ta-min D 3. mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa Điền các từ : bệnh tật, bình thường, dinh dưỡng, năng lượng, cơ thể vào chỗ chấm sao cho phù hợp. con người cần được cung cấp đầy đủ chất và để đảm bảo phát triển và phòng chống ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d a->3, b->1, c->2 BÀI 13 – PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ Người bị bệnh béo phì có nguy cơ mắc các căn bệnh nào dưới đây? Bệnh về tim mạch Bệnh tiểu đường Bệnh huyết áp cao Tất cả các ý trên Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì là gì? Ăn quá nhiều Hoạt động quá ít Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều Tất cả các ý trên Em phải làm gì để phòng tránh bệnh béo phì? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d d BÀI 14 – PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA Nêu nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hóa? Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần : Giữ vệ sinh ăn uống Giữ vệ sinh cá nhân Giữ vệ sinh môi trường Tất cả các ý trên Theo em, một số bệnh nào dưới đây lây qua đường tiêu hóa? Bệnh tiêu chảy Bệnh tả Bệnh lị Tất cả các ý trên ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d d BÀI 15 – BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? Nêu cảm giác của em lúc bị bệnh? Điền các từ : người lớn, cha mẹ, không bình thường, khó chịu, dễ chịu, thoải mái vào chỗ chấm sao cho phù hợp. Khi khỏe mạnh, ta cảm thấy , ; khi trong người cảm thấy và phải báo ngay cho hoặc biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị Một số biểu hiện nào dưới đây khi bị bệnh? Chán ăn, đau bụng Sốt, ho Tiêu chảy Tất cả các ý trên ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d BÀI 16 – ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH Người bị bệnh quá yếu, cần có chế độ ăn như thế nào ? Ăn nhiều bữa Uống sữa, nước quả ép Ăn thức ăn lỏng như cháo thịt băm nhỏ, xúp, canh Tất cả các ý trên Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào? Ăn đủ chất để phòng suy dinh dưỡng Uống dung dịch ô-rê-dôn Uống nước cháo muối Tất cả các ý trên Khi bị bệnh, cần ăn uống như thế nào? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d d BÀI 17 – PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC Cần phải làm gì để đề phòng tai nạn đuối nước? Không chơi đùa gần ao hồ, sông, suối Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, giông bão Tất cả các ý trên Em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? Bể bơi Hồ bơi Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ Tất cả các ý trên Tại sao chỉ nên đi bơi hoặc tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d d BÀI 18 – 19 – ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Điền các từ : trao đổi chất; thức ăn, nước, không khí; chất thừa, cặn bã vào chỗ chấm sao cho phù hợp Trong quá trình sống, con người lấy ............, ............, ................... từ môi trường và thải ra môi trường những ..........., ........... Qúa trình đó được gọi là quá trình ...................... Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bứu cổ £ Người thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao, sỏi mật £ Thiếu vi-ta-min D mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa £ Người bị bệnh chỉ nên ăn cháo cho dễ tiêu £ Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thỏa mái, dễ chịu £ Chúng ta không nên ăn mặn để phòng tránh bệnh huyết áp cao £ Chúng ta nên ăn đủ và ăn phối hợp nhiều loại rau, quả chín để cung cấp cho cơ thể đủ các loại vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ £ Em nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 ý đúng a) Đ, b) Đ, c) S, d) S, e) Đ, f) Đ, g) Đ BÀI 20 – NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? Vật nào dưới đây không cho nước thấm qua? Chai thủy tinh Vải bông Giấy Tất cả các ý trên Nước có những tính chất gì? Chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi Không vị, không có hình dạng nhất định Thấm qua một số vật và hòa tan một số chất Tất cả các ý trên Nêu một số chất tan được trong nước. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d d BÀI 21 – BA THỂ CỦA NƯỚC Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào? Thể lỏng Thể khí Thể rắn Tất cả các ý trên Điền các từ : thể lỏng, thể rắn, thể khí vào chỗ chấm sao cho phù hợp. Nước ở và không có hình dạng nhất định. Nước ở có hình dạng nhất định Đặt một khay nước vào ngăn làm đá của tủ lạnh, sau vài giờ lấy khay ra. Hiện tượng gì sẽ xảy ra đối với nước trong khay? Hiện tượng đó gọi là gì? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d BÀI 22 – 23 - MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. Mây được hình thành từ đâu? 1. Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành các giọt nước lớn hơn, rơi xuống Mưa từ đâu ra? 2. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là : Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước Từ hơi nước ngưng tụ thành nước Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại Điền các từ : ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây vào chỗ chấm sao cho phù hợp Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên vào không khí. bay lên cao, gặp lạnh thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên .. Các có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng a->2, b->1 d Bài 24 – NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG Vì sao nước cần cho sự sống? Vì nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật Vì nước giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hại Vì nước còn là môi trường sống của nhiều động thực vật Tất cả các ý trên Sinh vật có thể chết khi nào? Mất từ 1% đến 5% nước trong cơ thể Mất từ 5% đến 10% nước trong cơ thể Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể Ngành nào dưới đây sử dụng nhiều nước nhất? Ngành công nghiệp Ngành nông nghiệp Ngành trồng trọt Ngành chăn nuôi ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d BÀI 25 – NƯỚC BỊ Ô NHIỄM Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. Nước sông 1. thường bị vẩn đục vì lẫn nhiều cát, đất Nước sông, hồ, ao 2. có nhiều phù sa Nước mưa, nước giếng, nước máy 3. thường có màu xanh Nước hồ, ao có nhiều tảo sinh sống 4. thường trong vì không lẫn nhiều cát, đất Các dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ nước bị ô nhiễm? Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi Có chứa các vi sinh vật gây bệnh Chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe Tất cả các ý trên Theo em, trong các loại nước dưới đây, nước nào dùng tốt cho sức khỏe? Nước mưa Nước giếng Nước máy Nước sông ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng a->2, b->1, c->4, d-> 3 d a BÀI 26 – NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nguồn nước bị ô nhiễm? Phân, rác, nước thải không được xử lí đúng Sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu Vỡ ống nước, ống dẫn dầu, khói bụi và khí thải nhà máy, xe cộ Tất cả các ý trên Các bệnh nào dưới đây liên quan đến nguồn nước ô nhiễm? Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột Viêm phổi, lao, cúm Các bệnh về tim mạch Các bệnh về da Nêu một số nguồn nước ở địa phương em mà em cho là ô nhiễm. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d a BÀI 27 – MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC Nước được sản xuất từ nhà máy phải đảm bảo mấy tiêu chuẩn? 2 tiêu chuẩn 3 tiêu chuẩn 4 tiêu chuẩn 5 tiêu chuẩn Các cách làm sạch nước dưới đây, cách nào đạt tiêu chuẩn nhất? Đun sôi Lọc nước bằng giấy lọc, bông; cát, sỏi, xỉ than, than củi Khử trùng bằng nước gia-ven Khử trùng bằng nước ô-xi già Kể tên một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em áp dụng. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng b a BÀI 28 – 29 - BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC – TIẾT KIỆM NƯỚC Để bảo vệ nguồn nước, chúng ta cần phải làm gì? Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước Xây dựng nhà tiêu cách xa nguồn nước, cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước Tất cả các ý trên Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Tiết kiệm nước là một cách bảo vệ môi trường, thể hiện con người ý thức và trách nhiệm Nguồn nước không phải là vô tận, phải tốn nhiều công sức, tiền của mới sản xuất ra được nước sạch Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vưuaf để cho nhiều người khác được dùng nước sạch Tất cả các ý trên Nêu một số cách làm mà em cho là tiết kiệm nước? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d d BÀI 30 – LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì? Khí quyển Thạch quyển Thủy quyển Sinh quyển Không khí có ở đâu? Ở xung quanh mọi vật Trong mọi chỗ rỗng của vật Ở khắp nơi Tất cả các ý trên Em hãy trình bày làm cách nào để biết có không khí? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng a d BÀI 31 – KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? Không khí có những tính chất gì? Không màu, không mùi, không vị Không có hình dạng nhất định Có thể bị nén lại và có thể giãn ra Tất cả các ý trên Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. Khi bơm bánh xe đạp, em thấy không khí bị nén lại hay giãn ra? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng d BÀI 32 – KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? Không khí gồm có mấy thành phần chính? 1 thành phần chính 2 thành phần chính 3 thành phần chính 5 thành phần chính Điền vào chỗ chấm các từ : ni-tơ, ô-xi sao cho phù hợp. Không khí gồm hai thành phần chính là khí duy trì sự cháy và khí không duy trì sự cháy Trong không khí, ngoài khí ô-xi và khí ni-tơ còn chứa những thành phần nào khác? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 ý đúng b BÀI 33 – 34 – ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bứu cổ £ Người thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao, sỏi mật £ Thiếu vi-ta-min D mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa £ Người bị bệnh chỉ nên ăn cháo cho dễ tiêu £ Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thỏa mái, dễ chịu £ Chúng ta không nên ăn mặn để phòng tránh bệnh huyết áp cao £ Chúng ta nên ăn đủ và ăn phối hợp nhiều loại rau, quả chín để cung cấp cho cơ thể đủ các loại vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ £ Tính chất nào dưới đây mà không khí và nước đều có? Có hình dạng nhất định Không màu, không mùi, không vị Không thể bị nén Ý a và b đúng Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là : Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước Từ hơi nước ngưng tụ thành nước Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại Nêu các thành phần chính của không khí. Thành phần nào là quan trọng nhất đối với con người? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 ý đúng a) Đ, b) Đ, c) S, d) S, e) Đ, f) Đ, g) Đ d d
File đính kèm:
- On tap Khoa hoc 4 Ca hoc ki I.doc