Đề ôn tập thi học kì II môn Toán Khối 5

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn tập thi học kì II môn Toán Khối 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán ôn tập cuối năm lớp 5 ( số 1)
Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh là 6 cm và diện tích xung quanh 288 cm 2 .
Chiều cao hình chữ nhật là bao nhiêu?
 b) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là bao nhiêu?
Bài 2: Một hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 4 m và m , chiều cao m . Diện tích hình thang đó là bao nhiêu?
Bài 3: 1,05 giờ : 1 giờ 30 phút = .....
Bài 4: Một chiếc quạt quay 58 vòng trong 1 phút . Hỏi chiếc quạt đó quay 1034 vòng trong bao lâu ?
Bài 5: Tính : a) 3 giờ 24 phút + 2 giờ 28 phút x 3 = b) 26 giờ 5 phút : 5 
Bài 6: Một người đi từ A lúc 7 giờ 45 phút đến B lúc 9 giờ 20 phút . Giữa đường người đó nghỉ 20 phút . Hỏi người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian 
( không kể thời gian nghỉ ) 
Bài 7: Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m , chiều rộng 6m , chiều cao bằng chiều dài . Tính thể tích không khí có trong phòng học đó ? 
Bài 8: Viết tiếp số còn thiếu trong dãy số sau . Giải thích tại sao ?
 2 ; 7 ; 22 ; 67 ; .......... ; .......... 
Bài 9: a) Một đàn gà có 200 con gà, trong đó có 150 con gà trống. Tính tỉ số phần trăm giữa số gà mái và tổng số gà.
b) Lớp 5A có 36 học sinh, trong đó có 8 học sinh giỏi. Hỏi số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
Bài 10: a) Một mảnh đất có diện tích 2500 m2, trong đó diện tích đất trồng cây là 1814 m2, còn lại là diện tích đất để xây nhà. Hỏi diện tích đất làm nhà chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích của mảnh đất đó. 
b) Một người mua một cái ti vi hết 2 500 000 đồng, rồi bán cái ti vi đó được 3 000 000 đồng. Hỏi người đó được lãi bao nhiêu phần trăm? 
Bài 11: a) Một người mua một cái xe đạp hết 240 000 đồng , rồi bán xe đạp đó với giá 220 000 đồng. Hỏi người đó bị lỗ bao nhiêu phần trăm?
b) Một cửa hàng sách, lần thứ nhất giảm giá 8% so với giá trên bìa sách, lần thứ hai giảm tiếp 4,5% so với giá trên bìa sách. Hỏi sau hai lần giảm giá, cửa hàng đó đã bán sách với giá bằng bao nhiêu phần trăm giá trên bìa sách? 
Bài 12: Một người chạy từ điểm A đến điểm B và từ điểm B quay về từ điểm A hết 3 phút 50 giây , biết khoảng cách giữa hai điểm A vàB là 575 mét .Tính vận tốc của người đó bằng mét/giây?
Bài 13: Một tàu hoả dài 80 mét chui qua một đường hầm dài 300 mét.Từ lúc đầu tàu bắt đầu chui vào hầm đến lúc toa cuối cùng ra khỏi hầm mất hết38 giây .Tìm vận tốc tàu hoả lúc qua hầm.
Bài 14: Ba bạn Hùng , Dũng , Minh ở tỉnh A hẹn nhau đi đến tỉnh B cùng một lúc.Anh Hùng khởi hành bằng xe đạp lúc 6 giờ và ddi với vận tốc 12 km/giờ ,anh Minh khởi hành lúc 7 giờ bằng ô tô với vận toóc 48km/giờ , anh Dũng khởi hành lúc 6 giờ 45 phút bằng xe máy .Hỏi anh Dũng phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến tỉnh B đúng hẹn ?
Bài 15: Hùng đi xe đạp từ nhà lúc 7giờ 30 phút với vận tốc 12km /giờ và đến nhà Dũng lúc7 giờ 50 phút .Hãy tìm quãng đường từ nhà Hùng đến nhà Dũng
Bài 16: Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 40km/giờ ,người đó khởi hành lúc 7 giờ,đi đến tỉnh B nghỉ lại 1 gờ 30 phút sau đó quay về đến tỉnh A luc 11 giờ 30 phút .Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh Bdài bao nhiêu km?
Bài 17: Một hình lập phương có diện tích toàn phần 96cm2.Tính thể tích của hình lập phương đó .
Bài 18: Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 8cm, chiều dài hơn chiều rộng 4cm,diện tích xung quanh 448cm2.Tính thẻ tích của hình hộp chữ nhật đó .
Bài 19: Một cái thùng hình lập phương không có nắp đập , cạnh 7dm.Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng .Hãy tính diện tích phần được sơn .
Bài 20: Người ta muốn làm một cái thùng bằng giấy hình hộp chữ nhật không có nắp đậy , có chiều dài 8dm, chiều rộng 6dm , chiều cao 5dm .Tính diện tích giấy để làm thùng ?(không kể mép gián )
Bài 21: Một người có một miếng tôn dài 2m, rộng 0,8m .Người đó định gò mọt cái thùng hình hộp chữ nhật có nắp dài 0,6m,rộng 0,4m và cao 0,5 m.Hỏi miếng tôn đó có đủ để gò cái thùng không ?(không kể cac mép gò )
Bài 22: Một cái bể hình hộp chữ nhật có chu vi đáy 8m , chiều dài băng 5/3 chiều rộng , bể chứa được 7500lít nước thì đày.Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu?
Bài 23: Một phiến đá hình hộp chữ nhật có chu vi đáy 60dm , chiều dài bằng 3/2 chiều rộng và chiều cao bằng 1/3 chiều dài , phiến dá cân nặng 4471,2kg .Hỏi một dm3 đá nặng bao nhiêu kg?
Bài 24: Một cửa hàng có 210 kg đường chia đều vào 5 bao , của hàng đã bán hết 2 bao đường . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường?
Bài 25: Chị Nga và chị Vân đi chợ mua cùng một loại vải , chị Nga mua 8 mét vải và phải trả 208000 đồng .Hỏi chị Vân mua 16 mét vai thì phải trả bao nhiêu tiền 
Bài 26: Có 12 thùng dầu như nhau chứa tất cả 216 lít dầu .Hỏi có 468 lít dầu thì cần phải có bao nhiêu thùng để chia hết ?
Bài 27: Cứ 3 xe tải thì vận chuyển được 17 tấn hàng hoá .Hỏi có 12 xe như thế thì vận chuyển được bao nhiêu tấn hàng hoá ?
Bài 28: 3người đắp xong một nền nhà trong 4 ngày.Hỏi muốn đắp xong nề nhà đó trong 2 ngày thì cần phải có bao nhiêu người ?
Bài 29: Một tổ gồm 8 người , dự định làm xong một con đường trong 6 ngày, nhưng sau đó tổ được bổ xung thêm 4 người .Hỏi con đường được làm xong trong bao nhiêu ngày?
Bài 30: Một tô công nhân dự định đắp xong 45 mét đường trong 15 ngày , nhưng do tích cực làm việc nên thời gian hoàn thành sớm hơn 6 ngày .Hỏi mỗi ngày tổ công nhân làm hơn dự định bao nhiêu mét đường ?
Bài 31: Có hai bao đường cân nặng tổng cộng 96kg ,bao thứ nhất 3/5 bao thứ hai .Hỏi mỗi bao có bao nhiêu kg đường 
Bài 32: Có hai sợi dây ,sợi dây thứ nhất dài hơn sợi dây thứ hai 8m,sợi thứ hai dài bằng 3/5 sợi dây thứ nhất.Hỏi mỗi dây dài bao nhiêu m
Bài 33: Một tổ công nhân có 4 người dự định chuyển hết một kho hàng hoá trong 6 ngày , nhưng có một công nhân bị bệnh nên không làm việc .Hỏi kho hàng hoá đó được chuyển xong trong mấy ngày ?
Bài 34: Một tổ công nhân có 8 người dự định làm xong một sân bóng chuyền trong 6 ngày , nhưng sau đó người ta quyết định làm xong sân bóng sớm hơn 2 ngày. Hỏi như vậy phải bổ xung thêm bao nhiêu công nhân?

File đính kèm:

  • docTAON ON TAP CUOI NAM DE 1.doc