Đề ôn tập thi học sinh giỏi môn Sinh 9
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề ôn tập thi học sinh giỏi môn Sinh 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề số 1: Bài 1: Thành phần cấu tạo của virút gồm:C A. Các phần tử axit nucleic kết hợp với nhau; B. Chỉ có các phân tử prôtêin; C. 1 phân tử axit nuclêic (ADN hoặc ARN) và vỏ bọc prôtêin; D. Màng chất tế bào và nhân; E. Tất cả đều đúng; Bài 2: Màng tế bào có đặc tínhE A. Tính thấm có chọn lọc; B. Khả năng hoạt tải; C. Khả năng biến dạng; D. Chỉ có A và C; E. Cả A, B và C; Bài 3: Sinh trưởng có đặc điểm;E A. Sinh trưởng nhanh chậm tuỳ từng thời kỳ; B. Sinh trưởng có giới hạn; C. Càng gần đến mức tối đa thì tốc độ sinh trưởng càng chậm lại; D. Cả A và B; E. Cả A, B và C; Bài 4: Cây trồng ở vào giai đoạn nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đối với nhiệt độ?A A. Nảy mầm; B. Cây non; C. Sắp nở hoa; D. Nở hoa; E. Sau nở hoa; Bài 5: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể:E A. Mật độ; B. Tỷ lệ đực cái; C. Sức sinh sản; D. Cấu trúc tuổi; E. Độ đa dạng; Bài 6: Liên kết – NH – CO – giữa các đơn phân có trong phân tử nào dưới đây?A A. Prôtêin; B. ADN; C. ARN; D. Cả ADN và ARN; E. Pôlisaccarit; Bài 7: Kiểu gen của một loài sinh vậtD Khi giảm phân toạ thành giao tử có rối loạn phân bào I ở cặp NST giới tính đã tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng? A. 4 loại tinh trùnh; B. 8 loại tinh trùng; C. 2 loại tinh trùng; D. A hoặc B; E. B hoặc C; Bài 8: Cơ chế phát sinh biến bị tổ hợp là:B A. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử; B. Sự di truyền của các cặp tính trạng riêng rẽ; C. Sự xuất hiện các kiểu hình mới cha có ở bố mẹ; D. Sự tổ hợp lại các tính trạng đã có từ trước; E. Sự tương tác giữa gen với môi trường. Bài 9: Các tổ chức sống là các hệ mở vì:D A. Các chất vô cơ trong cơ thể sống ngày càng nhiều; B. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng nhiều; C. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng phức tạp; D. Luôn có sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường; E. Cả C và D. Bài 10: Cây hạt trần thích nghi với khi hậu khô là do:B A. Xuất hiện hệ gen thích nghi với khí hậu khô; B. Thụ tinh không phụ thuộc vào nước; C. Có lớp vỏ dày, cứng; D. Lá hoàn toàn biến thành gai, để giảm quá trình thoát hơi nước; E. C và D. đề số 2: Bài 1: ở trạng thái hoạt động virut tồn tại ở dạng:A A. Sống kí sinh trên cơ thể sinh vật; B. Sống hoại sinh; C. Sống tự do; D. Sống kí sinh và hoại sinh; E. Cả A, B và C. Bài 2: Tính thấm có chọn lọc của màng có ý nghĩa:A 1. Chỉ cho một số chất xác định từ ngoài vào tế bào; 2. Giúp cho tế bào trao đổi chất được với môi trường; 3. Bảo vệ tế bào; 4. Không cho những chất độc đi vào tế bào; 5. Cho các chất từ trong tế bào đi ra ngoài; Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3, 4; B. 2, 3, 4, 5; C. 1, 3, 4, 5; D. 1, 2, 4, 5; E. 1, 2, 3, 4, 5; Bài 3: Sự phân hoá tế bào có ý nghĩa:E A. Tạo ra các mô, các cơ quan, hệ cơ quan cho cơ thể sinh vật; B. Bố trí các tế bào theo đúng vị trí của chúng trong cơ thể; C. Phân công các tế bào theo đúng chức năng đảm nhiệm; D. Cả A và B; E. Cả A, B và C; Bài 4: Tổng nhiệt hữu hiệu là lượng nhiệt cần thiết:B A. Cho hoạt động sinh sản của động vật; B. Cho một chu kỳ phát triển của sinh vật; C. Cho sự chống lại điều kiện bất lợi của sinh vật; D. Cho quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật; E. Cho sự phát triển thuận lợi nhất của sinh vật; Bài 5: Con ve bét đang hút máu con hươu là quan hệ:A A. Kí sinh; B. Cộng sinh; C. Cạnh tranh; D. Hội sinh; E. Hợp tác; Bài 6: Mội sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỷ lệB Thì trên sợi bổ sung tỷ lệ đó là: A. 0,60; B. 0,25; C. 0,52; D. 0,32; E. 0,46; Bài 7: ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2t đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép. Số loại trứng là:D A. 16 loại; B. 256 loại; C. 128 loại; D. 6 loại; E. 512 loại; Bài 8: Đột biến là gì?A A. Sự đột biến về số lượng, cấu trúc ADN, NST; B. Sự thay đổi đột ngột về một tính trạng nào đó; C. Sự thay đổi về kiểu gen của một cơ thể; D. Sự xuất hiện nhiều kiểu hình có hại; E. Sự hình thành nhiều tổ hợp kiểu hình mới; Bài 9: Quan điểm hiện đại về những dấu hiệu cơ bản của sự sống là:E A. Sinh vật thích nghi ngày càng hợp lý; B. Quá trình đồng hoá, dị hoá và sinh sản; C. Quá trình tự sao chép đảm bảo duy trì sự sống; D. Tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền tăng lên; E. Cả B, C và D; Bài 10: ở đại Cổ sinh, nhóm lưỡng c đầu cứng đã trở thành những bò sát đầu tiên, thích nghi hẳn với đời sống ở cạn là do chúng có đặc điểm:E A. Đẻ trứng có vỏ cứng, da có vảy sừng chịu được khí hậu khô; B. Chiếm lĩnh hoàn toàn không trung; C. Phổi và tim hoàn chỉnh hơn; D. A và B; E. A và C; đề số 3: Bài 1: Virut và thể ăn khuẩn được dùng là đối tượng để nghiên cứu sự sống (di truyền, sinh tổng hợp prôtêin, lai ghép gen nhờ chúng có: A. Cơ sở vật chất di truyền tương đối ít và khả năng sinh sản rất nhanh; B. Kích thích rất bé; C. Khả năng gây bệnh cho người và gia súc; D. Đời sống ký sinh; E. Tất cả đều đúng; Bài 2: Khả năng hoạt tải của màng là hiệu tượng; A. Các chất đi vào tế bào thuận chiều chênh lệch nồng độ; B. Các chất đi vào tế bào tuân theo sự chênh lệch áp suất; C. Vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều nồng độ; D. Vận chuyển chủ động các chất vào tế bào; E. Cả C và D đều đúng. Bài 3: Quá trình sinh trưởng của sinh vật thực chất là: A. Quá trình nguyên npân và giảm phân; B. Quá trình phân hoá tế bào; C. Một quá trình kép gồm sự phân bào và phân hoá tế bào; D. Sự phân bố tế bào; E. Chỉ B và D; Bài 4: Ngủ đông ở động vật biến nhiệt để: A. Nhạy cảm với môi trưởng; B. Tồn tại; C. Tìm nơi sinh sản mới; D. Báo hiệu mùa lạnh; E. Thích nghi với môi trường; Bài 5: Hai loài ếch cùng sống chung một hồ, một loài tăng số lượng, loài kia giảm số lượng là quan hệ: A. Kí sinh; B. Cộng sinh; C. Cạnh tranh; D. Hội sinh; E. Hợp tác; Bài 6: Trong một đơn phân của ADN nhóm phôtphat gắn với gốc đường ở vị trí: A. Nguyên tử cacbon số 1 của đường; B. Nguyên tử cacbon số 2 của đường; C. Nguyên tử cacbon số 3 của đường; D. Nguyên tử cacbon số 4 của đường; E. Nguyên tử cacbon số 5 của đường; Bài 7: Một tế bào sinh dục cái của lúa (2n = 24 NST) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, chuyển qua vùng chính tạo trứng. Số lượng NST đơn cung cấp bằng: A. 4200 NST; B. 1512 NST; C. 744 NST; D. 768 NST; E. 3456 NST; Bài 8: Đột biến gen là gì? A. Tạo ra những alen mới; B. Sự biến đổi một hay một số nuclêôtit trong gen; C. Sự biến đổi một nuclêôtit trong gen; D. Tạo nên những kiểu hình mới; E. ít xuất hiện ở đời lai; Bài 9: Quá trình làm cơ sở cho sự di truyền và sinh sản là: A. Phiên mã di truyền ở cấp độ phân tử; B. Tự sao của ADN; C. Tổng hợp prôtêin; D. Điều hoà hoạt động của gen; E. Đột biến và giao phối; Bài 10: Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối vào kỉ: A. Kỉ phấn trắng; B. Kỉ Giura; C. Kỉ Tam điệp; D. Kỉ Than đá; E. Đêvôn; đề số 4: Bài 1: Virut gây hại cho cơ thể vật chủ vì: A. Virut sống kí sinh trong tế bào vật chủ; B. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào vật chủ; C. Chúng phá huỷ tế bào vật chủ; D. Cả A và B; E. Cả A, B và C; Bài 2: Tế bào sống có thể lấy các chất từ môi trường ngoài nhờ: A. Sự khuyếch tán của các chất; B. Sự thẩm thấu của các chất; C. Khả năng hoạt tải của màng; D. Khả năng biến dạng của màng; E. Tất cả đều đúng; Bài 3: Phát triển của sinh vật là quá trình: A. Làm thay đổi khối lượng và hình thái cơ thể; B. Làm thay đổi kích thước và hình thái của sinh vật; C. Làm thay đổi khối lượng và chức năng sinh lý theo từng giai đoạn; D. Làm thay đổi hình thái và chức năng sinh lý theo từng giai đoạn, chuẩn bị điều kiện hình thành thế hệ sau; E. Làm thay đổi kích thước và chức năng sinh lý theo từng giai đoạn của cuộc đời sinh vật; Bài 4: Cá Chép có nhiệt tương ứng là: +20C, +280C, +440C: Cá Rô phi có nhiệt độ tương ứng là: +5,60C, +300C, +420C: Nhận định nào sau đây là đúng nhất ? A. Cá Chép có vung phân bố rộng hơn cá Rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn; B. Cá Chép có vùng phân bố hẹp hơn cá Rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn; C. Cá Rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn giới cao hơn; D. Cá Chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn giới thấp hơn; E. Cá Rô phi có vùng phân bố rộng hơn, vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. Bài 5: Tảo quang hợp, nấm hút nước hợp thành địa y là quan hệ: A. Kí sinh; B. Cộng sinh; C. Cạnh tranh; D. Hội sinh; E. Hợp tác; Bài 6: Theo bạn, đâu là điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tổng hợp ADN và tổng hợp mARN: 1. Loại enzim xúc tác; 2. Kết quả tổng hợp; 3. Nguyên liệu tổng hợp; 4. Động lực tổng hợp; 5. Chiều tổng hợp; Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3, 4; B. 2, 4, 5; C. 1, 3, 4, 5; D. 1, 2, 4, 5; E. 1, 3, 5; Bài 7: Bố mẹ có kiểu hình bình thường đẻ con ra bạch tạng là do: A. Tương tác giữa các gen trội theo kiểu bổ trợ; B. Do đột biến gen; C. Do phản ứng của cơ thể với môi trường; D. Do cả A và B; E. Do thường biến. Bài 8: Đột biến gen phụ thuộc vào các nhân tố nào sau đây? A. Các tác nhân gây đột biến lý hoá trong ngoại cảnh; B. Những rối loạn quá trình sinh hoá hoá sinh trong tế bào; C. Đặc điểm cấu trúc gen; D. Thời điểm hoạt động của gen; E. Cả A, B và C. Bài 9: Quan điểm duy vật về sự phát sinh sự sống; A. Sinh vật được đa tới từ các hành tinh khác dưới dạng hạt sống; B. Sinh vật được sinh ra ngẫu nhiên từ các hợp chất vô cơ; C. Sinh vật được sinh ra từ các hợp chất hữu cơ; D. Sinh vật được sinh ra nhờ sự tương tác giữa các hợp chất vô cơ và hữu cơ; E. Sinh vật được sinh ra từ các hợp chất vô cơ bằng con đường hoá học; Bài 10: Đặc điểm của kỉ phấn trắng: A. Cách đây 120 triệu năm, biển thu hẹp, khí hậu khô, các lớp mây mù trước kia tan đi; B. Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh do thích nghi với không khí khô và ánh sáng gắt; C. Cách đây 120 triệu năm, biển chiếm ưu thế, khí hậu thay đổi liên tục dẫn đến sự diệt vong hàng loạt của các loài đọng, thực vật; D. Cách đây 150 triệu năm, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu ẩm ướt, bắt đầu xuất hiện loài người; E. Cả A và B; đề số 5: Bài 1: Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả mọi vi khuẩn: 1. Có kích thước bé; 2. Sống kí sinh và gây bệnh; 3. Cơ thể chỉ có 1 tế bào; 4. Cha có nhân chính thức; 5. Sinh sản rất nhanh; Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3, 4; B. 1, 3, 4, 5; C. 1, 2, 3, 5; D. 1, 2, 4, 5; E. 2, 3, 4, 5; Bài 2: Các chất có kích thước lớn đi vào tế bào nhờ: A. Chúng có khả năng khuyếch tán; B. Chúng có khả năng thẩm thấu; C. Khả năng hoạt tải của màng; D. Khả năng biến dạng của màng; E. Khả năng chọn lọc của màng; Bài 3: Thể giao tử ở thực vật là: A. Cơ thể được phát sinh từ bào tử đơn bội; B. Cơ thể chỉ gồm các tế bào đơn bội; C. Một giai đoạn phát triển trong chu trình sống của thực vật; D. Cả A và B; E. Cả A, B và C; Bài 4: Nhiệt độ môi trường tăng có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục ở động vật biến nhiệt? A. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn; B. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài; C. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục rút ngắn; D. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài; E. Sinh trưởng tăng tuổi thọ kéo dài; Bài 5: Lan sống trên cành cây khác là quan hệ: A. Kí sinh; B. Cộng sinh; C. Cạnh tranh; D. Hội sinh; E. Hợp tác; Bài 6: Một phân tử ARN gồm hai loại ribônuclêôtit A và U thì số loại bộ ba phiên mã trong mARN có thể là: A. 8 loại; B. 6 loại; C. 4 loại; D. 2 loại; E. 10 loại; Bài 7: Vai trò của nhân tố biến động di truyền trong tiến hoá nhỏ là: A. Làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng xác định. B. Làm cho thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi đột ngột; C. Hình thành nồi, thứ, loài mới nhanh chóng; D. Di nhập thêm nhiều gen mới; E. Tạo ra sự tiến hoá vợt ngạch; Bài 8: Loại đột biến gen nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính? A. Đột biến giao tử; B. Đột biến sôma; C. Đột biến trong hợp tử; D. Đột biến ở tiền phôi; E. Đột biến trong mô tế bào sinh dục; Bài 9: Sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá của các hợp chất... (P: Phốt pho; N: Nitơ, C: Cacbon) dẫn tới sự tương tác giữa các đại phân tử... (H: Hữu cơ và vô cơ; P: Prôtêin và axit nuclêic) có khả năng... (S: Sinh sản và trao đổi chất; T: Tự nhân đôi, tự đổi mới). Câu trả lời đúng là: A. C, P, T; B. N, P, S; C. P, H, T; D. N, P, Tl E. C, P, S; Bài 10: Lý do xuất hiện và phát triển nhanh của cây hạt kín là: A. Ma nhiều, khí hậu ẩm ướt, hình thức sinh sản hoàn thiện hơn; B. Hình thức sinh sản hoàn thiện và ít chịu tác động của chọn lọc tự nhiên; C. Khí hậu khô, ánh nắng gắt, ít chịu tác động của chọn lọc tự nhiên; D. Ma nhiều, khí hậu ẩm ướt, ít chịu tác động của chọn lọc tự nhiên; E. Khí hậu khô, nắng gắt, hình thức sinh sản hoàn thiện hơn. đề số 6: Bài 1: Vi khuẩn, vi khuẩn lam, tảo đơn bào động vật, nguyên sinh giống nhau ở điểm nào sau đây: A. Sống tự do; B. Cơ thể được cấu tạo bởi màng, chất nguyên sinh và nhân có màng nhân; C. Cơ thể được cấu tạo bởi 1 tế bào; D. Gây bệnh cho thực vật, động vật và người; E. Có khả năng kết bào xác; Bài 2: Sự biến dạng của màng tế bào (trừ tế bào thực vật) có ý nghĩa: A. Thay đổi hình dạng của tế bào; B. Giúp tế bào lấy một số chất có kích thước lớn; C. Làm cho tế bào có khả năng đàn hồi; D. Thay đổi thể tích của tế bào; E. Thay đổi áp suất nội bào lên màng; Bài 3: Thể bào tử ở thực vật là: A. Cơ thể được phát sinh từ bào tử lưỡng bội; B. Cơ thể chỉ gồm các tế bào lưỡng bội; C. Một giai đoạn phát triển trong chu trình sống; D. Chỉ A và C; E. Cả A, B và C; Bài 4: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là: A. Định hướng B. Vận động C. Nhận biết; D. Kiếm mồi; E. Cả A, C và D; Bài 5: Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ Đậu là quan hệ: A. Kí sinh; B. Cộng sinh; C. Cạnh tranh; D. Hội sinh; E. Hợp tác; Bài 6: Chiều xoắn của chuổi Pôlipepetit có cấu trúc bạc 2 là: A. Ngược chiều kim đồng hồ; B. Cùng chiều kim đồng hồ; C. Khi thì ngược chiều khi thì cùng chiều kim đồng hồ; D. Theo chiều xoắn chôn ốc; E. Xoắn từ trên xuống dưới chuổi pôlipeptit. Bài 7: Chọn lọc bình ổn là sự chọn lọc: A. Giữ lại những cá thể nằm trong giá trị trung bình, đào thải những cá thể vượt qua ngoài giá trị trung bình; B. Đào thải những cá thể nằm trong trị số trung bình; C. Xảy ra trong điều kiện sống không thay đổi; D. Cả A và C; E. Cả B và C; Bài 8: Trong các đột biến sau đây, đột biến nào gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc? A. Mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên; B. Mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc; C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở đoạn giữa gen; D. Đảo vị trí nuclêôtit trong bộ ba kết thúc; E. Thêm 1 nuclêôtit vào mã kết thúc; Bài 9: Khí quyển nguyên thuỷ có các hợp chất: A. CH2, CH3, NH3, C2H2, H2; B. CH2, CH3, O2, CH4; C. CH2, O2, N2, CH4, C2H2, H2O; D. C2H2, O2, CH4, NH3; E. CH4, NH3, C2H2, CO, H2O; Bài 10: Đặc điểm nào dưới đây là đúng đối với đại Trung sinh ? A. Đặc trưng bởi sự chinh phục đất liền của động vật, thực vật đã được vi khuẩn, tảo và địa y chuẩn bị trước; B. Đặc trưng bởi sự xuất hiện của những động, thực vật cạn đầu tiên; C. Đặc trưng bởi sự phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát; D. Đặc trưng bởi sự phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú; E. Đặc trưng bởi sự xuất hiện của loài người từ vượn người nguyên thuỷ; đề số 7 Bài 1: Sinh vật đơn bào bao gồm: 1. Động vật nguyên sinh; 2. Tảo đơn bào; 3. Thể ăn khuẩn; 4. Vi khuẩn; 5. Virut; 6. Vi khuẩn lam; Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3, 4; B. 2, 3, 5, 6; C. 1, 2, 3, 6; D. 1, 2, 4, 6; E. 2, 3, 4, 6; Bài 2: Hiện tượng khuyếch tán các chất từ ngoài môi trường vào tế bào diễn ra khi: 1. Nồng độ các chất bên ngoài cao hơn trong màng tế bào; 2. Các chất được hoà tan trong dung môi; 3. Có sự chênh lệch về áp suất ngoài và trong màng tế bào; Câu trả lời đúng là: A. 1, 2; B. 2, 3; C. 1, 3; D. 1, 2, 3; E. Tất cả đều sai; Bài 3: Trong chu trình phát triển của rêu giai đoạn chiếm ưu thế nhất là: A. Giai đoạn thể giao tử; B. Giai đoạn thể bào tử; C. Hai giai đoạn tương đương nhau; D. Chỉ tồn tại giai đoạn thể giao tử không có giai đoạn thể bào tử; E. Chỉ tồn tại giai đoạn thể giao tử không có giai đoạn thể giao tử; Bài 4: Với vây lúa, ánh sáng có vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào ? A. Hạt nảy mầm; B. Mạ non; C. Gần trổ bông; D. Trổ bông; E. Cả B và D; Bài 5: Trùng roi tricomonas sống trong ruột mối là quan hệ: A. Kí sinh; B. Cộng sinh; C. Cạnh tranh; D. Hội sinh; E. Hợp tác; Bài 6: Trong NST các phân tử histon liên kết với ADN bằng: A. Mối liên kết đồng hoá trị; B. Mối liên kết hiđrô; C. Mối liên kết phôtphođieste; D. Mối liên kết tĩnh điện; E. Lực hấp dẫn giữa các phân tử nhỏ; Bài 7: Chọn lọc cực đoan (chọn lọc vận động) là sự chọn lọc: A. Xảy ra trong điều kiện sống có thay đổi; B. Giữ lại những cá thể nằm ở 2 cực của đường phân bố chuẩn; C. Giữ lại những cá thể có kiểu di truyền giống thế hệ trước; D. Cả A và B; E. Cả A và C; Bài 8: Dùng bằng chứng nào sau đây có thể chứng minh được vật chất di truyền ở sinh vật nhân chuẩn là ADN: A. Trong tế bào sôma của mỗi loài sinh vật lượng ADN ổn định qua các thế hệ; B. Trong tế bào sinh dục lượng ADN chỉ bằng 1/2 so với lượng ADN ở tế bào sôma; C. ADN hấp thu tia tử ngoại ở bước sóng 260nm phù hợp với phổ gây đột biến mạnh nhất; D. Những bằng chứng trực tiếp từ kỹ thuật tách và ghép gen; E. Cả A, B, C và D. Bài 9: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ: A. Các nguồn năng lượng tự nhiên; B. Các enzim tổng hợp; C. Cơ chế sao chép của ADN; D. Sự phức tạp hoá các hợp chất vô cơ; E. A, B, C; Bài 10: Đại trung sinh gồm các kỉ: A. Cambri – Xilua - Đêvôn; B. Cambri – Tam điệp – Phấn trắng; C. Tam điệp – Xilua – Phấn trắng; D. Tam điệp – Giura – Phấn trắng; E. Than đá - Giura – Phấn trắng; đề số 8: Bài 1: Sự giống nhau giữa vi khuẩn lam và tảo đơn bào là: A. Là những sinh vật cha có chính thức; B. Đều có chất diệp lục nên có khả năng sống tự dưỡng; C. Chất diệp lục tồn tại trong lục lạp; D. Cả A và B; E. Cả A và C; Bài 2: Ôxi trao đổi qua màng tế bào được thực hiện theo: A. Sự vận chuyển của màng; B. Cơ chế thẩm thấu; C. Cơ chế thẩm tách; D. Cơ chế ẩm bào; E. Cơ chế thực bào; Bài 3: Trong chu trình phát triển của thực vật hạt kín thể giao tử tương ứng với giai đoạn nào sau đây? A. Cây trưởng thành; B. Hoa; C. Hạt phấn hoặc noãn cầu; D. Hợp tử; E. Phôi; Bài 4: Nguyên nhân chủ yếu của đấu tranh cùng loài là: A. Do có cùng nhu cầu sống; B. Do chống lại điều kiện bất lợi; C. Do đối phó với kẻ thù; D. Do mật độ cao; E. Do điều kiện sống thay đổi; Bài 5: Giun đũa sống trong ruột người là quan hệ: A. Kí sinh; B. Cộng sinh; C. Cạnh tranh; D. Hội sinh; E. Hợp tác; Bài 6: Một tế bào sinh tinh trùng của ong đực phát sinh giao tử bình thường đã tạo nên số loại tinh trùng là: A. 4; B. 2; C. 1; D. 8; E. 6; Bài 7: Thực sự giảm nguồn gốc NST đi một nữa được xảy ra ở kỳ nào của giảm phân ? A. Kì sau I; B. Kì trước II; C. Kì giữa II; D. Kì sau II; E. Kì giữa I. Bài 8: Mỗi đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN gồm có: A. Một phân tử axitphôtphoric, một phân tử đường pentôzơ, một nhóm bazơ nitric; B. Một phân tử bazơ nitric, một phân tử đường ribôzơ, 1 phân tử axit phôtphoric; C. Một nhóm phôtphat, một nhóm nitric, một phân tử đường C4H10C5; D. Một bazơ nitric, một phân tử phôtpho, một phân tử đêôxiribôzơ; E. Một phân tử bazơ nitric, một phân tử đêôxiribôzơ, một phân tử axit phôtphoric; Bài 9: Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành đầu tiên trên trái đất là: A. Cacbua hiđrô; B. Prôtêin; D. Axit nuclêic; D. Gluxit; E. Phôtpholipit; Bài 10: Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Giura tạo điều kiện cho: A. Sự xuất hiện của các bò sát bay; B. Sự xuất hiện của các loài chim; C. Sự phát triển của cây hạt kín; D. A và B; E. A, B, C; đề số 9 Bài 1: Các tập đoàn đơn bào được coi là dạng trung gian giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào vì: A. Cơ thể gồm nhiều cá thể; B. Chưa có sự phân hoá về cấu tạo cơ quan rõ rệt; C. Chưa có sự chuyên hoá về chức năng rõ rệt; D. Cả A, B và C; E. Tất cả đều sai; Bài 2: Dị hoá là: A. Quá trình phân huỷ các chất hữu cơ; B. Quá trình giải phóng năng lượng dưới dạng hoạt năng; C. Quá trình vận chuyển các chất từ tế bào ra môi trường; D. Cả A và B; C. Cả A, B và C; Bài 3: Đặc điểm của sự sinh trưởng ở động vật là: A. Tốc độ sinh trưởng của cơ thể không đều; B. Tốc độ sinh trưởng của các cơ quan, các mô trong cơ thể không giống nhau; C. Tốc độ sinh trưởng diễn ra mạnh nhất ở giai đoạn trưởng thành. D. Cả A và B; E. Cả A, B và C; Bài 4: Quy luật nào chi phối hiện tượng bón phân đầy đủ mà vẫn không cho năng suất cao? A. Tốc động không đều; B. Quy luật giới hạn; C. Tác động qua lại; D. Tác động tổng hợp; E. Cả A và D; Bài 5: Sinh vật tiết ra các chất kìm hãm sự phát triển của đồng loại và những loài xung quanh là quan hệ: A. Cộng sinh; B. Hội sinh; C. ức chế – Cảm nhiễm; D. Hợp tác; E. Sống bám; Bài 6: Kiểu gen của một loài AB/ab, De/de. Nếu khi giảm phân có sự rối loạn phân bào ở lần phân bào II trong các trường hợp có thể xảy ra ở cặp NST DE/de thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử ? A. 4 loại giao tử; B. 10 loại giao tử; C. 20 loại giao tử; D. B hoặc C; E. A hoặc B; Bài 7: Cơ chế dị hội thể Aaa tạo ra các loại giao tử có sức sống sau: A. A và a; B. Aa và a; C. Aa, aa; D. Aa, aa A, a; E. Không có giao tử nào; Bài 8: ARN và ADN ở nhân chuẩn có những điểm khác nhau về cấu trúc là: 1. Thành phần hoá học của đơn phân; 2. Phân tử ADN dài hơn ARN; 3. ADN là mạch kép, ARN là mạch đơn; 4. ADN có nhiều ở nhân, còn ARN có nhiều ở chất tế bào; 5. ADN quy định sự tổng hợp của ARN; Câu trả lời đúng là: A. 1, 2; B. 1, 3; C. 1, 4; D. 1, 5; E. 2, 3; Bài 9: Tiến hoá tiền sinh học là quá trình: A. Hình thành các hợp chất hữu cơ nh: Rượu, anđêhit, xêtôn; B. Hình thành các pôlipeptit từ các axit amin; C. Hình thành các hợp chất nh axit amin, axit nuclêic; D. Hình thành mầm mống của những cơ thể đầu tiên; E. Phức tạp hoá các hợp chất vô cơ; Bài 10: Các thú ăn thịt ngày nay (gấu, chồn, cáo...) được hình thành từ loài thú: A. Thú ăn sâu bọ; B. Thú ăn thịt cỡ nhỏ; C. Thú ăn tạp; D. Thú ăn thực vật; E. Các bò sát đã tuyệt diệt; đề số 10 Bài 1: Sự phức tạp hoá trong tổ chức cơ thể của sinh vật đa bào được thể hiện: A. Sinh vật càng cao số tế bào càng nhiều; B. Sự phân hoá về cấu tạo ngày càng phức tạp; C. Sự chuyên hoá về chức năng ngày càng cao; D. Cả B và C; E. Cả A, B và C; Bài 2: Trong sinh giới năng lượng tồn tại ở các dạng: A. Quang năng; B. Hoá năng; C. Cơ năng; D. Nhiệt năng; E. Tất cả đều đúng; Bài 3: Những nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật là: A. Tính di truyền; B. Giới tính; C. Các hoóc môn sinh trưởng và phát triển; D. Tất cả đều đúng; E. Chỉ A và C đúng; Bài 4: Nội dung quy luật giới hạn sinh thái nói lên: A. Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường; B. Giới hạn phản ứng của sinh vật với môi trường; C. Mức độ thuận lợi của sinh vật với môi trường; D. Giới hạn phát triển của sinh vật; E. Khả năng, chống chịu của sinh vật với môi trường; Bài 5: Có lợi cho một nên là quan hệ: A. Cộng sinh; B. Hội sinh; C. ức chế – Cảm nhiễm; D. Hợp tác; E. Sống bám; Bài 6: Một tế bào sinh dục cái của lúa (2n = 24 NST) trải qua 10 đợt nguyên phân ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, kết thúc vùng chính tạo giao tử. Số lượng thoi vô sắc cần được hình thành trong các kì phân bào của cả quá trình 1. A. 11263 thoi; B. 2048 thoi; C. 11264 thoi; D. 4095 thoi; E. 4096 thoi; Bài 7: Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả: A. Gây chết hoặc giảm sống; B. Tăng cường sức đề kháng của cơ thể; C. Không ảnh hưởng gì tới đời sống của sinh vật; D. Cơ thể chết khi còn hợp tử; E. Cơ thể chỉ mất đi một số tính trạng nào đó; Bài 8: Hiện nay khoa học đã phát hiện ra các dạng ADN là A, B, C, Z... Các dạng này phân biệt nhau ở điểm nào sau đây: A. Số cặp bazơ nitric trong một vòng xoắn; B. Độ nghiên so với trục và khoảng cách giữa các cặp bazơ nitric; C. Chiều xoắn của cấu trúc bậc hai; D. Đường kính của phân tử ADN; E. Cả A, B, C và D; Bài 9: Chọn lọc tự nhiên bắt đầu phát huy tác dụng ở giai đoạn: A. Hình thành các sinh vật đầu tiên: B. Hình thành các hạt côaxecva; C. Sinh vật chuyển từ môi trường nước lên cạn; D. Các hợp chất hữu cơ đầu tiên được hình thành; E. Khi khí quyển xuất hiện oxi phân tử; Bài 10: Nguyên nhân chính dẫn đến việc xuất hiện các động vật đồng cỏ (ngựa, hươu cao cổ) ở kỷ thứ 3 của đại Tân sinh là: A. Khí hậu khô, nóng, hình thành các đồng cỏ lớn; B. Khí hậu lạnh, hình thành các đồng cỏ lớn; C. Kẻ thù của động vật đồng cỏ đã bị tuyệt diệt; D. Các động vận ăn cỏ cở nhỏ ngày càng ít đi; E. Sự thích nghi với điều kiện sống ngày càng cao; Đề Số 11 Bài 1: So sánh cấu tạo và hoạt động của tập đoàn panđôrina và tập đoàn vônvôc thấy có những đặc điểm sau: 1. Tổ chức cơ thể của panđôrina đơn giản còn vônvôc phức tạp hơn. 2. Số lượng cá thể của vônvôc nhiều hơn. 3. Panđôria chưa có sự phân hoá về cấu tạo và chức năng năng còn vônvôc đã có sự phân hoá về cấu tạo và chức năng. 4. ở panđôrina các cá thể có thể tồn tại độc lập còn ở v
File đính kèm:
- De thi HSG sinh 9(8).doc