Đề ôn thi học sinh giỏi lớp 9 năm học 2013-2014 Môn Ngữ văn 9

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn thi học sinh giỏi lớp 9 năm học 2013-2014 Môn Ngữ văn 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phũng GD &ĐT Thanh Oai
Trường THCS Phương Trung 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2013-2014


Mụn Ngữ văn
Thời gian làm bài: 150 phỳt(Khụng kể thời gian giao đề)

Cõu 1: (4.0 điểm)
	Phõn tớch giỏ trị biểu cảm của cỏc biện phỏp tu từ trong đoạn thơ sau:
“Nhúm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhúm niềm yờu thương, khoai sắn ngọt bựi
Nhúm nồi xụi gạo mới xẻ chung vui
Nhúm dậy cả tõm tỡnh tuổi nhỏ
ễi kỡ lạ và thiờng liờng- bếp lửa!”
 (Bếp lửa- Bằng Việt)

Cõu 2 : (4.0 điểm) 
THƯỢNG ĐẾ CŨNG KHễNG BIẾT
 Thượng đế lấy đất sột nặn ra con người. Khi Ngài nặn xong vẫn cũn thừa ra một mẩu đất.
Cũn nặn thờm cho mày gỡ nữa, con người ? – Ngài hỏi
 Con người suy nghĩ một lỳc: cú vẻ như đó đủ đầy – tay, chõn, đầu...rồi núi:
Xin Ngài nặn cho con hạnh phỳc.
 Thượng đế, dự thấy hết, biết hết nhưng cũng khụng hiểu được hạnh phỳc là gỡ. Ngài trao cục đất cho con người và núi:
Này, tự đi mà nặn lấy cho mỡnh hạnh phỳc.
 ( Trớch Những giai thoại hay nhất về tỡnh yờu và cuộc sống – Tập 2, trang 104 – NXB Cụng an Nhõn Dõn)
 Suy nghĩ của em về ý nghĩa cõu chuyện trờn

Cõu 3: (12 điểm)
 Núi về hỡnh ảnh người phụ nữ trong xó hội phong kiến, người ta hay nhắc đến bài thơ “Bỏnh trụi nước” của Hồ Xuõn Hương:
“Thõn em vừa trắng lại vừa trũnBảy nổi ba chỡm với nước nonRắn nỏt mặc dầu tay kẻ nặnMà em vẫn giữ tấm lũng son”
Cú mối liờn tưởng nào giữa bài thơ “Bỏnh trụi nước” với hai tỏc phẩm
“Chuyện người con gỏi Nam Xương” của Nguyễn Dữ và “Truyện Kiều” (qua cỏc đoạn trớch đó học) của Nguyễn Du? Hóy viết một bài văn trỡnh bày suy nghĩ của em.
 _____________________________________________



HƯỚNG DẪN CHẤM MễN NGỮ VĂN – LỚP 9
 
Câu 1 ( 4 điểm )
1. Yêu cầu về hình thức :( 1 điểm )
Bài viết có bố cục đầy đủ MB - TB - KB .Đây là một bài viết ngắn mang tính cảm thụ văn học thông qua phân tích giá trị biểu cảm của các biện pháp tu từ .
Đảm bảo sự phân tích chặt chẽ giữa các phần trong bài viết .
 2. Yêu cầu về nội dung :( 3 điểm)
HS phải nắm được nội dung của đoạn thơ là bày tỏ những suy ngẫm của nhà thơ về công việc nhóm bếp lửa của người bà .
Các biện pháp được sử dụng trong đoạn thơ :
 + Điệp từ nhóm được nhắc lại 4 lần và đứng đầu các dòng thơ có tác dụng 
khơi nguồn cho dòng cảm xúc , sự hồi tưởng của nhà thơ và suy ngẫm về công việc nhóm bếp lửa của bà .(0,5 điểm )
 + Kết hợp với các điệp từ là các tầng nghĩa vừa tả thực vừa mang ý nghĩa ẩn dụ . Người đọc thấy được sự tần tảo cần cù trong công việc nhóm bếp lửa của bà. Đồng thời thấy được ngọn lửa ấm áp của tình yêu thương mà bà dành cho cháu; bà đã nhen nhóm trong tâm hồn cháu tình yêu thương, gắn bó với làng xóm , quê hương và thắp lên trong tâm hồn cháu những ước mơ khát vọng, niềm vui của tuổi thơ .(1,5 điểm )
+ Câu cảm thán “ Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa!”thể hiện sự dồn nén
cảm xúc và bày tỏ niềm yêu mến tự hào của nhà thơ về bếp lửa : hình ảnh thân thuộc của quê hương yêu dấu , là ngọn lửa của tình yêu thương của bà . Ngọn lửa ấy đã sưởi ấm tâm hồn nhà thơ trong những ngày xa quê hương , học tập ở nước ngoài.(1 điểm)

Cõu 2: (4.0 điểm)
1. Về nội dung: Cần đỏp ứng một số ý sau:
 a. Hiểu được ý nghĩa cõu chuyện: (1.0 điểm)
 Thượng đế là đấng toàn năng cú khả năng biết hết mọi chuyện và tạo nờn con người nhưng khụng thể “nặn” được hạnh phỳc để ban tặng cho loài ngườibởi vỡ:
- Hạnh phỳc khụng sẵn cú, hạnh phỳc tồn tại trong chớnh cuộc sống con người.
- Lời núi của thượng đế “tự đi mà nặn lấy cho mỡnh hạnh phỳc” thể hiện: hạnh phỳc do chớnh con người tạo nờn.
ị Cõu chuyện cú ý nghĩa nhõn sinh sõu sắc: hạnh phỳc khụng bao giờ sẵn cú hay là mún quà được ban tặng, hạnh phỳc của con người do chớnh con người tạo nờn.
 b. Bàn bạc- đỏnh giỏ – chứng minh (2.0 điểm)
Con người cú thể tạo nờn hạnh phỳc bằng bàn tay vun xới và tấm lũng yờu thương cuộc đời.
Khi tự mỡnh tạo nờn hạnh phỳc, con người sẽ cảm nhận được sõu sắc giỏ trị của hạnh phỳc của chớnh mỡnh và sống cuộc đời đầy ý nghĩa.
Hạnh phỳc khụng phải là những điều cú sẵn, nú đến từ chớnh những hành động của mỗi con người (dẫn chứng)
Hóy vun đắp hạnh phỳc cho chớnh mỡnh.
Phờ phỏn những kẻ ỷ lại, dựa dẫm trụng chờ hạnh phỳc mơ hồ viễn vụng, thờ ơ với cuộc sống (dẫn chứng thực tế)
c. Bài học được rỳt ra: (1.0 điểm)
 - Trong cuộc đời ta sẽ gặp phải nhiều trở ngại hóy nỗ lực tỡm tũi và vươn lờn.
 - Con người phải biết dựa vào chớnh mỡnh để sinh tồn hũa nhập để sỏng tạo và phỏt triển
2. Về hỡnh thức:
 Học sinh biết cỏch làm kiểu bài nghị luận. Bài viết cú bố cục chặt chẽ. Biết vận dụng nhuần nhuyễn cỏc thao tỏc lập luận phự hợp.
Biểu điểm:
Điểm 3,5- 4: Hiểu rừ yờu cầu của đề bài, đảm bảo cỏc yờu cầu về kĩ năng và kiến thức, cú lập luận chặt chẽ, cú sự kết hợp nhuần nhuyễn cỏc thao tỏc lập luận, bài viết cú cảm xỳc, diễn đạt lưu loỏt.
Điểm 2,5- 3: Hiểu rừ yờu cầu của đề bài, đỏp ứng hầu hết cỏc yờu cầu về kĩ năng và kiến thức, cú lập luận tương đối chặt chẽ, cú sự vận dụng thành cụng cỏc thao tỏc lập luận, diễn đạt tương đối tốt.
Điểm 1,5- 2: Hiểu yờu cầu của đề bài, đỏp ứng được cơ bản cỏc yờu cầu về kĩ năng và kiến thức, lập luận chưa chăt chẽ, cú thể cũn một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
Điểm 0,5- 1: Chưa nắm vững yờu cầu của đề bài, chưa đỏp ứng được ẵ yờu cầu về kĩ năng và kiến thức, mắc lỗi chớnh tả và diễn đạt.
Điểm 0: để giấy trắng.
Cõu 3: (12 điểm)
1. Yờu cầu về kĩ năng:
 - Cú kĩ năng nghị luận về một vấn đề văn học( trỡnh bày thành hệ thống luận điểm, phõn tớch- tổng hợp, so sỏnh- đỏnh giỏ…); lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
 - Bố cục hợp lớ, rừ ràng, diễn đạt lưu loỏt, khụng mắc lỗi chớnh tả, dựng từ, ngữ phỏp.
 - Văn viết trong sỏng, cú cảm xỳc.2. Yờu cầu về kiến thức: 
 Bài viết cú thể trỡnh bày theo những cỏch khỏc nhau nhưng đại thể cú cỏc ý cơ bản sau: a. Luận điểm 1: Giới thiệu giỏ trị nội dung bài thơ “Bỏnh trụi nước” của Hồ Xuõn Hương: Trong hoàn cảnh bị phụ thuộc, người phụ nữ vẫn khẳng định vẻ đẹp hỡnh thức lẫn vẻ đẹp tõm hồn của mỡnh, đặc biệt là “tấm lũng son”.Từ hỡnh ảnh trờn gợi những liờn tưởng về người phụ nữ trong hai tỏc phẩm “Chuyờn người con gỏi Nam Xương” và “Truyện Kiều”.b. Luận điểm 2: Những người phụ nữ ấy cú tài sắc vẹn toàn nhưng đều là nạn nhõn của xó hội phong kiến (giỏ trị hiện thực).- Vũ nương đẹp người đẹp nết, hiếu thảo, đảm đang nhưng phải chịu bao bất cụng, oan khuất (dẫn chứng – phõn tớch).- Thỳy Kiều tài sắc vẹn toàn nhưng đành sống kiếp trụi nổi, đoạn trường. (dẫn chứng – phõn tớch).- Họ luụn bị ràng buộc trong lễ giỏo phong kiến, chịu sự ỏp chế bất cụng của chế độ “trọng nam khinh nữ”, của thế lực đồng tiền (dẫn chứng – phõn tớch – đỏnh giỏ).c. Luận điểm 3: Trong hoàn cảnh đú, mỗi tỏc phẩm là lời khẳng định giỏ trị, phẩm chất của người phụ nữ với những ước mơ, khỏt vọng chõn chớnh (giỏ trị nhõn đạo).- Họ luụn tỡm cỏch đấu tranh vượt thoỏt khỏi hoàn cảnh của số phận để khẳng định phẩm chất trong sạch, khẳng định “tấm lũng son” của mỡnh (dẫn chứng – phõn tớch).- Họ luụn khao khỏt về hạnh phỳc lứa đụi, hạnh phỳc gia đỡnh; ước mơ cụng lý, cụng bằng xó hội (dẫn chứng – phõn tớch – đỏnh giỏ).3. Biểu điểm:- Điểm 11-12: Đạt tốt cỏc yờu cầu trờn (về nội dung, phương phỏp, kỹ năng…), chấp nhận cỏc cỏch trỡnh bày suy nghĩ cỏ nhõn một cỏch sỏng tạo nhưng phải cú hệ thống luận điểm hợp lý, bắt buộc phải cú luận điểm 1. Bài viết tỏ ra cú kiến thức về tỏc giả, tỏc phẩm, biết vận dụng so sỏnh văn học để đưa ra những kiến giải cỏ nhõn hợp lý.- Điểm 8-10: Bài chưa đạt được yờu cầu khung điểm 9 - 10 nhưng tốt hơn yờu cầu khung điểm 5 – 6.- Điểm 5-7: Đạt trung bỡnh cỏc yờu cầu trờn. Bài viết tuy cú hệ thống luận điểm nhưng chưa rừ ràng, hợp lý (nhất là luận điểm 1). Nếu bài viết thực hiện phõn tớch từng đoạn trớch, từng bài thỡ khụng vượt quỏ khung điểm này.- Điểm 3- 4: Chưa xỏc định đỳng yờu cầu của đề. Bài viết chưa cú hệ thống luận điểm và tỏ ra chưa nắm vững kiến thức tỏc phẩm hoặc mắc nhiều lỗi diễn đạt trong khi hành văn. Nhỡn chung, bài viết sơ sài, nghốo nàn…- Điểm 1- 2: Bài viết quỏ kộm, chưa thể hiện được yờu cầu của đề hoặc chỉ viết được phần mở bài.- Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn hoàn hoặc bỏ giấy trắng.

 _______________________________

File đính kèm:

  • docDe dap an thi HSG mon Van 9 THCS Phuong Trung.doc
Đề thi liên quan