Đề ôn thi học sinh giỏi Toán Lớp 5 - Đề số 6

doc15 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn thi học sinh giỏi Toán Lớp 5 - Đề số 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 
 LỚP 5
 (Mỗi đề thời gian 5 phút)
Đề 1:
Cho phân số . Hãy tìm số tự nhiên m sao cho khi cộng m vào tử số và trừ m ở mẫu số thì được phân số mới mà sau khi rút gọn được phân số .
Đề 2:
Hai kho chứa tất cả 714 tấn đường, trong đó số gạo ở kho thứ nhất thì bằng số đường ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn đường?
Đề 3:
Trong hình vẽ bên cho biết:
AN = NE = EC;
AM = MD = DB
Hãy tìm trên hình vẽ bên những hình tam giác có diện tích bằng nhau (có giải thích).
Đề 4:
Tìm giá trị của x và y để số chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 4 và chia cho 3 dư 2.
Đề 5: 
 Một thư viện có 5000 quyển sách truyện. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại tăng thêm 20% so với số sách của năm trước. Hỏi sau 2 năm thư viện có tất cả bao nhiêu quyển sách? 
Người ra đề Người duyệt 
 Hiệu trưởng
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN
LỚP 5
(Thời gian 60 phút)
Câu 1: (2 điểm)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 24 tạ 65kg = .. tấn 	b) 45 kg = . tấn
c) 34,987 ha =.ha..m2 d) 76m2 =..ha
Câu 2: (2 điểm)
Giá 1kg vải thiều tăng từ 12 000 đồng lên 15 000 đồng. Hỏi giá vải thiều đã tăng lên bao nhiêu phần trăm?
A. 25% B. 30%	 C. 20%	D. 80%
Câu 3: (2 điểm)
25% của 75m là:
A. 15,55m	 B. 18,75m c. 300m D. 15,75m
Câu 4: (2 điểm)
Diện tích phần tô đậm trong hình tam giác dưới đây là:
A. 45cm2 	B. 108cm2	C. 18cm2 	D. 63cm2
Câu 5: (2 điểm)
Dãy phân số nào dưới đây được viết từ bé đến lớn:
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 6: (2 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 (1 - ) (1 - ) (1 - ) (1 - ) =  
Câu 7: (2 điểm)
Hãy so sánh các phân số sau bằng cách nhanh nhất:
a) và 
b) và 
Câu 8: (2 điểm)
Cho số là một số có 5 chữ số, trong đó các chữ số a; b khác nhau. Tìm các chữ số a; b để được các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5. Các số đó là số nào?
Câu 9: (2 điểm)
Tìm x:
x 2 + x 3 + x 4 + x 5 + x 6 = x 9 + 9999
Câu 10: (2 điểm)
Tính nhanh :
(3,4 + 3,4 5,8 + 3,4 3,2) (11 8 - 800 0,1 - 8)
Câu 11: (5 điểm)
Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC, D là điểm nằm trên AC sao cho AD = AC.
a) So sánh diện tích các tam giác BAD, tam giác DBM và tam giác DMC.
b) Nối AM cắt BD tại N. So sánh NA và NM.
Người ra đề Người duyệt 
 Hiệu trưởng
Mai Thị Bốn Lê Mậu Một
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TIẾNG VIỆT 
 LỚP 5
 (Mỗi đề thời gian 5 phút)
Đề1:
 Trong thành ngữ" Chạy thầy chạy thuốc" dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ " chạy"? Chọn câu trả lời đúng.
a. Di chuyển bằng chân.
b. Hoạt động của máy móc.
c. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn.
Đề 2:
 Nhóm từ nào dưới đây chứa từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ đồng âm?
đánh giày, đánh đàn, đánh cá
đồng lúa xanh rờn, bãi ngô xanh biếc, nước da xanh xao
quyển từ điển ở trên giá sách, giá bán lẻ, giá như tôi là cậu ta
Đề 3: 
Tìm cặp từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
 	Nắng trải mênh mông trên khắp các sườn đồi. Hương rừng thoang thoảng đưa. Từng bầy ong đen như một mảng mây lớn đang rủ nhau đi tìm mật. Phảng phất trong gió hương thơm ngọt của loại hoa rừng quen quen.
Đề 4: 
Nghĩa nào dưới đây thích hợp với từng quan hệ từ sau: do, tại, nhờ
Điều sắp nêu ra là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt đẹp được nói đến.
Điều sắp nêu ra là nguyên nhân của sự việc nói đến.
Điều sắp nêu ra là nguyên nhân của sự việc không hay được nói đến.
Đề 5:
 Chỉ ra những câu không phải là câu ghép trong đoạn văn sau. Vì sao?:
 "Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những đồng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cười nhộn nhịp, vui vẻ."...
Người ra đề Người duyệt 
 Hiệu trưởng
Phan Thị Xuân Hồng Lê Mậu Một
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TIẾNG VIỆT
LỚP 5
(Thời gian 60 phút)
Câu 1: (4 điểm): Chọn từ ngữ thích hợp nhất ( trong các từ đồng nghĩa đã cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau đây:
 Đêm trăng trên Hồ Tây
Hồ về thu, nước (1), (2). Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng (3). Bây giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn (4) mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió (5). Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng (6). Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề (7).
 ( Theo Phan Kế Bính)
 (1): trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng.
 (2): bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông.
 (3): nhấp nhô, lan tỏa, lan rộng, lăn tăn, li ti.
 (4): thưa thớt, lưa thơ, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng.
 (5): thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát.
 (6): trống trải, bao la, mênh mang, mênh mông.
 (7): yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt như tờ.
Câu 2: (4 điểm): Tìm từ trái nghĩa trong các câu thơ dưới đây:
Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
 Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng.
 ( Nguyễn Khoa Điềm) 
 Chị buồn nhớ những ngày qua
Em vui nghĩ những ngày xa đang gần
 ( Trần Đăng Khoa )
 Giã từ năm cũ bâng khuâng
Đã nghe xuân mới lâng lâng lạ thường.
 ( Tố Hữu)
Câu 3: (4 điểm): Xác định chức năng ngữ pháp ( Làm chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ) của đại từ tôi trong từng câu dưới đây:
Đây là cuốn sách của tôi
Cả nhà rất yêu quý tôi
Người về đích sớm nhất trong cuộc thi chạy việt dã hôm ấy là tôi.
Đơn vị đi qua tôi ngoái đầu nhìn lại
Mưa đầy trời nhưng lòng tôi ấm mãi ( Giang Nam)
Câu 4: (4 điểm): Tìm quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp với chỗ trống trong từng câu ghép sau:
Lúa gạo là quý nhất... lúa gạo nuôi sống con người.
Lúa gạo quý ... ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.
... cây lúa không được chăm bón ... nó cũng không lớn lên được.
... con người quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm ... một phần rừng ngập mặn đã mất đi.
Câu 5: (9 điểm): 
 Tả một cảnh nơi em ở có nhiều kỷ niệm gắn bó và thân thiết với em.
Người ra đề Người duyệt 
 Hiệu trưởng
Phan Thị Xuân Hồng Lê Mậu Một
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT
 ( Thời gian 5 phút)
Đề 1: 1c
Đề 2: a. Nhiều nghĩa b. Đồng nghĩa c. Đồng âm
Đề 3: Thoang thoảng - phảng phất
Đề 4: Nghĩa a: Thích hợp với quan hệ từ : Nhờ
 Nghĩa b: Thích hợp với quan hệ từ : Do
 Nghĩa c: Thích hợp với quan hệ từ: Tại
Đề 5: Câu 1 và câu 2. 2 câu nàychỉ có 1 kết cấu chủ - vị làm nồng cốt.
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT
 ( Thời gian 60 phút)
1.4 điểm: HS dựa vào nội dung của câu, dựa vào nghĩa của các từ ngữ đứng trước và đứng sau, chọn một từ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa cho sẵn ở dưới, để điền vào:
- Đoạn văn đã được điền hoàn chỉnh như sau: Điền đúng (1),(2) cho 1 điểm; (3) , (4) : 1 điểm; (5), (6): 1 điểm; (7): 1 điểm
	1- trong vắt. 2. mênh mông. 3. lăn tăn 4. lơ thơ 5. ngào ngạt 6. mênh mông 7. lặng ngắt như tờ.
2.4 điểm: Đúng a: 1 điểm: to/nhỏ Đúng b: 2 điểm buồn/ vui, xa/gần c. cũ/mới: 1đ
3. 4 điểm: Đúng mỗi câu cho 1 điểm
 a. Tôi: Định ngữ
 b. Tôi: Bổ ngữ
 c. Tôi: Vị ngữ
 d. Tôi: Chủ ngữ
4.4 điểm: Điền đúng mỗi QHT hoặc cặp QHT cho 1 điểm a. vì b. vì c. cặp QHT: nếu ... thì d. cặp QHT: vì ... nên
5. 9 điểm
 Bài viết đảm bảo cầu yêu cầu :
 + Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần: mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 20 câu trở lên. Bài viết nêu được kỷ niệm gắn bó và thân thiết của em đối với cảnh vật đó.
 + Viết câu đúng ngữ pháp, câu văn gợi tả, gợi cảm và sinh động; dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
ĐÁP ÁN TOÁN HỌC SINH GIỎI LỚP 5
Đề 1:
Trong phân số đã cho, tổng của tử số và mẫu số là: 20 + 44 = 64
Tổng này sẽ không thay đổi khi thêm vào tử số m đơn vị, đồng thời bớt m đơn vị ở mẫu số. 
Ta có sơ đồ khi phân số có giá trị bằng :
64
Tử số:
Mẫu số:
Giá trị một phần là: 64 : (3 + 5) = 8
Tử số mới là: 8 3 = 24
Số tự nhiên m là: 24 - 20 = 4
 Đáp số: 4
Đề 2:
Ta có: 
Do đó số đường kho A thì bằng số đường ở kho B; hay số đường ở kho A thì bằng số đường ở kho B. Nên ta có sơ đồ:
714 tấn
Kho A:
Kho B:
Giá trị một phần là: 714 : (8 + 9) = 42 (tấn)
Kho A có số đường là: 42 8 = 336 (tấn)
Kho B có số đường là: 42 9 = 378 (tấn)
 Đáp số: 336 tấn và 378 tấn. 
Đề 3:
Hình bên có các tam giác có diện tích bằng nhau là:
S AMN = S MND ( vì có chung đường cao hạ từ đỉnh N xuống đáy AD; đáy AM = MD)
SADN = SNDE = SDEC (vì có chung đường cao hạ từ đỉnh D xuống đáy AC; đáy AN = NE = EC)
SADE = SNDC (vì có chung đường cao hạ từ đỉnh D xuống đáy AC ; đáy AE = NC)
Đề 4:
Để chia cho 2 dư 1 thì y = 1; 3; 5; 7; 9. (1)
Để chia cho 5 dư 4 thì y = 4; 9. (2)
Từ (1) và (2) suy ra y = 9. Ta có số 
Để chia cho 3 dư 2 thì (3 + 7 + x + 9) chia cho 3 dư 2. Vậy x = 1; 4 ; 7.
Đề 5:
Sau năm thứ nhất tổng số sách của thư viện là:
 (quyển)
Sau năm thứ hai thư viện có tổng số sách là:
 (quyển)
 Đáp số: 7200 quyển.
ĐỀ THI MÔN: KHOA HỌC - LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ - ĐẠO ĐỨC
I. Môn Khoa học:
 Câu 1: Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta không nên làm gì? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( đối với câu 1,3,4,5)
Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.
Sử dụng thuốc lá, bia.
Ăn uống đủ chất
Tập thể thao
Câu 2: Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp.
 A
 B
 Tác nhân gây ra bệnh sốt rét
Con đường lây truyền bệnh sốt rét 
Muỗi a-nô-phen hút máu có ký sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành.
Do một loại ký sinh trùng gây ra, nó sống trong máu người bệnh 
Câu 3: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Chấn song sắt, hàng rào sắt, đường sắt, ... thực chất được làm bằng thép.
A. Đúng B. Sai
Câu 4: Ở nước ta có một số vùng đá vôi sau: 
A. Quảng Ninh B. Quảng Bình C. Huế D. Đà Nẳng
Câu 5: Sự biến đổi nào là sự biến đổi hóa học trong các trường hợp sau:
A. Cái ấm nhôm được gò từ tấm nhôm.
B. Cái ấm nhôm đang trắng sáng, khi đun quá lửa, bề mặt ấm trở thành đen, xỉn.
Đánh sạch bề mặt ấm, màu đen xỉn mất đi, ấm lại trắng sáng.
II. Môn Lịch sử:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng( đối với câu 1,2,4,5)
Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày tháng năm nào?
Tháng 8 - 1845
Tháng 9 - 1855
Tháng 8 - 1857
Tháng 9 - 1858
Câu 2: Nguyễn Sinh Cung sinh ngày tháng năm nào?
a. 19-5-1889 c. 19-5-1890
b. 19-5-1891 d. 19-5-1895
Câu 3: Những lời nhận xét dưới đây của Nguyễn Tất Thành dành cho ai? Hãy ghi tên người đó vào chỗ chấm.
" Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau" : ................................................
" Chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thương": .........................................
Câu 4: Những anh hùng nào được Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc tuyên dương?
La Văn Cầu e. Cù Chính Lan 
Phạm Tuân g. Nguyễn Quốc Trị 
Nguyễn Thị Chiên h. Trịnh Xuân Bái
Trần Đại Nghĩa i. Ngô Gia Khảm
đ. Hoàng Hanh k. Hồ Giáo
Câu 5: Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
Đập tan pháo đài khổng lồ của giặc Pháp, cũng là đập tan ý đồ kéo dài chiến tranh xâm lược của giặc Pháp.
Khẳng định ý chí, sức mạnh dân tộc ta trong công cuộc chống xâm lược.
Nhân dân trong nước và bạn bè thế giới tin tưởng ở thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.
III. Môn Địa Lý
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng (đối với câu 1, 2, 5)
 Vị trí của nước ta: 
Thuộc khu vực Đông Á và trên bán đảo Đông Dương.
Thuộc khu vực Nam Á và trên bán đảo Đông Dương.
Thuộc khu vực Đông Nam Á và trên bán đảo Đông Dương.
Thuộc khu vực Đông Nam Á và trên đảo Đông Dương.
Câu 2: Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Câu 3: Điền tên các con sông : a) sông Tiền; b) sông Cả; c) sông Đồng nai d) sông Hồng; đ) sông Hậu e) sông Đà; g) sông Mã; h) sông Thái Bình vào các chỗ chấm dưới đây cho phù hợp.
Sông ở miền Bắc:............................................................................................
Sông ở miền Trung:.........................................................................................
sông ở miền Nam:...........................................................................................
Câu 4: Chọn các ý dưới đây rồi điền vào các ô trống của sơ đồ sao cho phù hợp.
a. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. b. Trồng được nhiều loại cây.
c. Ngành chăn nuôi phát triển. d. Do có nguồn thức ăn được bảo đảm.
 (2)
............
 (1)
.......a.....
 (4)
.............
 (3)
.............
Câu 5: Những sản phẩm không do ngành công nghiệp sản xuất ra là: 
 a. Các loại vải, quần áo, túi xách. b. Lụa tơ tằm, đồ gốm sứ, tượng đá.
 c. Các loại máy móc, tàu ,xe. d. Than, dầu mỏ, quặng sắt.
 đ. Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng. 
IV. Môn đạo đức:
Câu 1: Em hãy chọn một trong các từ ngữ sau: khó khăn, bền chí vượt qua, ước muốn, cuộc sống để điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp.
.................. có thể đến với bất kỳ người nào trong .........................Nếu biết quyết tâm ............................thì có thể đạt được .............................................
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng:
Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức ở:
Hà Nội.
Phú Thọ
Thành phố Hồ Chí Minh
Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày:
Mồng 10 tháng 3 âm lịch
Mồng 1 tết
Rằm Trung thu
Câu 3: Nối mỗi tình huống ở cột A với mỗi cách ứng xử ở cột B cho phù hợp.
 A- Tình huống
 B- Cách ứng xử 
1. Bạn em có chuyện vui
a. Bênh vực bạn
2. Bạn em có chuyện buồn
b. Giải thích để bạn hiểu đúng
3. Bạn em bị bắt nạt 
c. An ủi, động viên bạn
4. Bạn em bị kẻ xấu rủ rê, lôi kéo vào những việc làm không tốt
d. Chúc mừng bạn
5. Bạn hiểu lầm và giận em
đ.Khuyên ngăn bạn hoặc nhờ người lớn khuyên ngăn bạn.
 Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng.
 Đang ngồi trên xe ô tô buýt, thấy một cụ già mới lên xe không có chỗ ngồi, em sẽ:
Đứng dậy mời cụ ngồi vào chỗ của mình.
Nói người khác nhường chỗ cho cụ. 
Không quan tâm.
 Câu 5: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về mỗi ý kiến dưới đây.Khoanh tròn vào ý kiến em cho là đúng.
 A. Giữ gìn phong tục tập quán tốt đẹp của quê hương là thể hiện lòng yêu quê hương.
 a. Tán thành b. Phân vân c. Không tán thành
 B. Tham gia các hoạt động làm giàu đẹp quê hương là biểu hiện của lòng yêu quê hương.
 a.Tán thành b. Phân vân c. Không tán thành
Người ra đề Người duyệt 
 Hiệu trưởng
Phan Thị Xuân Hồng Lê Mậu Một
Đáp án môn Khoa học:
Câu 1: B
Câu 2: Nối ý: Tác nhân ... do một ...
 Con đường... muỗi...
Câu 3: A
Câu 4: A,B,D
Câu 5: B
Đáp án môn Lịch sử: 
Câu 1: d
Câu 2: c
Câu 3: a. Phan Bội Châu
 b. Phan Chu Trinh
Câu 4: a,c,d,đ,e,g,i
Câu 5: a,b,c
Đáp án Địa lý: 
Câu 1: 1c Câu 2: 2b Câu 3: Sông ở miền Bắc: d,e,h; Sông ở miền Trung: b,g ; Sông ở miền Nam: a,c,d
Câu 4: 1a; 2b; 3d; 4c Câu 5: 5b 
Đáp án môn Đạo đức: 
 Câu1: Khó khăn, cuộc sống, bền chí vượt qua, ước muốn
 Câu 2: a. B b. A Câu 3: 1d; 2c; 3a; 4d; 5b
 Câu 4: a Câu 5: a

File đính kèm:

  • docDe on toan so 6.doc