Đề ôn thi kiểm tra cuối học kì I Khoa học Lớp 4

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn thi kiểm tra cuối học kì I Khoa học Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học
A. Trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng )
Câu 1: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần;
 A. Giữ vệ sinh ăn uống. B. Giữ vệ sinh cá nhân
C. Giữ vệ sinh môi trường. D. Cả 3 ý trên.
 Câu 2: Chất tan trong nước:
 A. Cát. B. Bột gạo
Đường. D. Bột mì.
 Câu 3: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ:
 A. Động thực vật hoặc chất khác. B. Thực vật.
 C. Động vật. D. Động vật và thực vật.
Câu 4: Để phòng bệnh béo phì, cần:
A. Ngủ nhiều.. 
 B. Ăn nhiều bánh kẹo
 C. Ăn uống hợp lý, năng vận động cơ thể. 
Câu 5: Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường, em phải làm gì?
 A. Báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết.
 B. Tự mua thuốc uống.
 C. Không nói cho ai biết.
Câu 6: Vật cho nước thấm qua:
 A.Chai thủy tinh. B. Vải bông
 C. Áo mưa. D. Ca nhựa.
Câu 7: Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào?
Lỏng. B. Rắn. C. Khí. D. Cả 3 ý trên
Câu 8: Các bệnh liên quan đến nước:
 A. Tả, lỵ, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột.
 B. Lao, cảm, viêm phổi
 C. Bệnh tim mạch, huyết áp cao
 D. Phù, bại liệt, cúm
Câu 9: Trong không khí có những thành phần nào sau đây?
 A. Khí ô xi và ni tơ B. Khí ô xi, ni tơ và các thành phần khác
 C. Ô xi, ni tơ và các-bô-níc D. Ô xi, các-bô-níc
Câu 10: Để cơ thể khỏe mạnh bạn cần?
 A. Ăn nhiều loại thức ăn có chất bột đường
 B. Thức ăn có chứa vitamin, chất khoáng và chất xơ
 C. Nhiều loại thức ăn có chất đạm
 D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Câu 11: Để bảo vệ nguồn nước chùng ta cần:
 A. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước như: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước.
 B. Không làm ô nhiễm nguồn nước.
 C. Xây nhà tiêu tự hoại và cải tạo, bảo vệ hệ thồng thoát nước.
 D. Cả 3 ý trên.
Câu 12: Nước do nhà máy sản xuất cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào?
 A. Sát trùng B. Loại bỏ các chất không tan trong nước.
 C. Khử sắt D. Cả 3 tiêu chuẩn trên.
B. Tự luận
 1. Hãy điền các từ sau vào chỗ chấm... trong các câu dưới đây cho phù hợp ( Ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây)
- Nước ở sông hồ, suối, biển thường xuyên...................... vào không khí............bay lên cao, gặp lạnh.............. thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên................
- Các......................... có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
2. Hãy nêu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
Đề 2
I.Phần trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong quá trình trao đổi chất, cơ thể người thải ra chất nào dưới đây:
A. Khí ô-xi	B. Thức ăn	C. Nước uống 	D. Khí các-bon-níc
Câu 2: Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là:
A. Thịt	B. Gạo	C. Mở lợn	D. Rau
Câu 3: Thức ăn chứa nhiều chất đạm là:
A. Cá	B. Xoài	C. Ngô	D. Dầu đậu nành
Câu 4: Nhóm chất dinh dưỡng nào tạo ra tế bào mới giúp cơ thể lớn lên.
A. Chất đạm	B. Chất bột đường	 C. Chất béo	 D. Vi-ta-min, khoáng chất	
Câu 5: Loại thức ăn nào có nguồn góc từ động vật.
A. Ổi	B. Sữa đậu nành	C. Thịt bò	D. Chè đỗ đen
Câu 6: Cơ thể con người thiếu chất nào sẽ gây ra bệnh bướu cổ.
A. Chất đạm	B. I-ốt	C. Vi-ta-min D	D. Vi-ta-min A
Câu 7: Điều gì em không nên làm khi thấy cơ thể mệt mỏi, khó chịu, không bình thường.
A. Báo cho bố mẹ	B. Báo cho thầy cô	C. Báo cho bạn	D. Dối không nói với ai
Câu 8: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí gọi là:
A. Sự đông đặc	B. Sự bay hơi	C. Sự ngưng tụ	D. Sự nóng chảy
Câu 9: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước:
A. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh	B. Thả nước thải trực tiếp xuống nguồn nước
C. Xả rác bừa bãi	D. Đục phá ống đẫn nước
Câu 10: Cách nào dưới đây không dùng để làm sạch nước?
A. Lọc	B. Khử trùng	C. Mua nước khoáng	D. Đun sôi
Câu 11: Ý nào không phải là tính chất của nước.
A. Không màu	B. Không mùi	C. không vị	D.Có thể bị nén lại hay giãn ra
Câu 12: Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?
A. Vì không có gió nên nến tắt.	B. Không khí trong cốc bị cháy hết nên nến tắt.
C. Khí ô-xi trong cốc bị cháy hết nên nến tắt. C. Khí ô-xi và khí các-bô-níc bị cháy hết nên nến tắt.
	II. Phần tự luận:
Câu 1: Nước có tính chất gì?
Câu 2: Nêu những việc cần làm của người có nguy cơ béo phì.
Câu 3: Nêu nguyên nhân gây ra bệnh suy dinh dưỡng; Bệnh còi xương và bệnh chảy máu chân răng.

File đính kèm:

  • docKhoa hoc L4On tap HKIDe 1 2.doc