Đề tài Phương pháp nhận dạng và giải các bài tập về các quy luật di truyền lai hai cặp tính trạng

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phương pháp nhận dạng và giải các bài tập về các quy luật di truyền lai hai cặp tính trạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: Phương pháp nhận dạng và giải các bài tập về các quy luật di truyền lai hai cặp tính trạng.
I/Đặt vấn đề:
Sinh học là một trong những ngành khoa học mũi nhọn của thế kỉ XXI đang được sự quan tâm không chỉ của giới khoa học mà còn của cả xã hội.
Trong sinh học đặt biệt là lĩnh vực nghiên cứu di truyền đã đạt được những thành tựu về lý luận và thực tiễn to lớn phục vụ cho đời sống của con người.
Trong nhà trường trung học phổ thông đặt biệt sinh học lớp 11 chúng ta phải cung cấp cho học sinh những kiến thức cần thiết về sinh học.Giúp các em nắm vững các quy luật cơ bản của hiện tượng di truyền, giải thích một số hiện tượng di truyền trong sinh giới và từ đó có ý thức, khả năng ban đầu nắm các nguyên tắc, phương pháp vận dụng các qui luật di truyền vào thực tiễn.
II/Giải quyết vấn đề :
	Để đạt được những mục đích trên đòi hỏi Học sinh phải nắm vững lý thuyết và vận dụng giải các bài toán di truyền.Tuy nhiên , trong chương trình chủ yếu là lý thuyết , ít có tiết bài tập nên dẫn đến những khó khăn cho Học sinh.Chính vì thế , tôi mạnh dạng đưa ra một số phương pháp nhận dạng và giải một phần nào về các bài toán di truyền .
III) Nội dung:Phương pháp nhận dạng và giải các bài tập về các quy luật di truyền lai hai cặp tính trạng. ( PLĐL,LKG,HVG)
1/Dạng 1:cho đầy đủ kiểu hình P,F1, F2.
A/ Cách giải:
Bước 1: Xác định qui luật di truyền từng cặp tính trạng
+ Xét tính trạng 1:
- P.F1,F2àqui luật di truyền
- Qui định gen: A :qui định tính trạng trội
 a: qui định tính trạng lặn
+ Xét tính trạng 2:
- P,F1,F2->qui luật di truyền
- Qui định gen: B: qui định tính trạng trội
 b: qui định tính trạng lặn
Bước 2: Xác định qui luật di truyền 2 cặp tính trạng
* Nhận biết1: Nếu có điều kiện
 -Nếu 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau =>2 cặp tính trạng di truyền phân ly độc lập.
 - Nếu 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng->2 cặp tính trạng di truyền liên kết gen.
 .Cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân thì LKG hoàn toàn.
 . Cấu trúc NST thay đổi trong giảm phân thì LKG không hoàn toàn ( hoán vị gen ).
* Nhận biết 2: không có điều kiện trên.
Nếu tích kết quả lai của 2 phép lai 1 tính trạng bằng kết quả lai của phép lai 2 tính
->thì 2 tính trạng di truyền phân ly độc lập.
 - Nếu kết quả lai của phép lai 2 tính bằng kết quả lai của phép lai 1 tính thì 2 cặp tính trạng di truyền liên kết gen hoàn toàn.
 - Nếu không đúng với 2 trường hợp trên -> thì 2 cặp tính trạng di truyền hoán vị gen.
* Cách tìm tần số hoán vị gen:
 Loại 1: Đối với phép lai phân tích
 Cách1: P: 	AB/ab x ab/ab
	TSHV= (Tổng kiểu hình khác bố mẹ x 100%): Tổng số cá thể.
	 P: Ab/aB x ab/ab
 TSHV = ( Tổng kiểu hình giống bố mẹ x 100% ) : Tổng số cá thể.
 Cách 2:Dựa vào kiểu hình đồng hợp tử lặn ở đời con.
 F_ xuất hiện cá thể đồng hợp tử lặn có kiểu gen ab/ab=x%→có 1 cá thể đem lai tạo ab/=1, có 1 cá thể đem lai tạo ab/= x%.
Nếu x% ≥ 25% thì ab/ là giao tử liên kết. TSHV= 100%- 2x%.
Nếu x% ≤ 25% thì ab/ là giao tử hoán vị.TSHV= 2x%.
Loại 2: đối với tạo giao AB/ab x AB/ab hoặc Ab/aB xAb/aB.
 * Cách 1:Khi có điều kiện. 
 -Nếu mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của bố giống nhau thì hoán vị gen ở 2 bên.
 F_ xuất hiện cá thể đồng hợp tử lặn có kiểu gen ab/ab=x%→mỗi cá thể tạo ab/=√x%.	
 Nếu√ x% ≥ 25% thì ab/ là giao tử liên kết. TSHV= 100%- 2√x%.
 Nếu√ x% ≤ 25% thì ab/ là giao tử hoán vị.TSHV= 2√x%.
 - Nếu mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của bố mẹ khác nhau thì hoán vị gen ở 1 bên bố hoặc mẹ.
 F_ xuất hiện cá thể đồng hợp tử lặn có kiểu gen ab/ab=x%→thì có 1 cá thể đem lai tạo ab/=1/2,có 1 cá thể đem lai tạo ab/=2x%.
 Nếu 2x% ≥ 25% thì ab/ là giao tử liên kết. TSHV= 100%- 4x%.
 Nếu 2x% ≤ 25% thì ab/ là giao tử hoán vị.TSHV= 4x%.
 * Cách 2: Khi không có điều kiện
 F_ xuất hiện cá thể đồng hợp tử lặn có kiểu gen ab/ab=x%.
+Nếu √x% lẽ hoán vị gen 1 bên.thì có 1 cá thể đem lai tạo ab/=1/2,có 1 cá thể đem lai tạo ab/=2x%.
 Nếu 2x% ≥ 25% thì ab/ là giao tử liên kết. TSHV= 100%- 4x%.
 Nếu 2x% ≤ 25% thì ab/ là giao tử hoán vị.TSHV= 4x%
+Nếu √x% chẳn thì có khả năng xãy ra 2 trường hợp.
 -Trường hợp 1:có 1 cá thể đem lai tạo ab/=1/2,có 1 cá thể đem lai tạo ab/=2x%.
 Nếu 2x% ≥ 25% thì ab/ là giao tử liên kết. TSHV= 100%- 4x%.
 Nếu 2x% ≤ 25% thì ab/ là giao tử hoán vị.TSHV= 4x%.
 -Trường hợp 2: F_ xuất hiện cá thể đồng hợp tử lặn có kiểu gen ab/ab=x%→mỗi cá thể tạo ab/=√x%.
 Nếu√ x% ≥ 25% thì ab/ là giao tử liên kết. TSHV= 100%- 2√x%.
 Nếu√ x% ≤ 25% thì ab/ là giao tử hoán vị.TSHV= 2√x%.
B/Vận dụng:
Bài 1:Khi tiến hành lai 2 cây cà chua Thân cao, quả đỏ với Thân thấp,quả vàng.F1 thu được toàn thân cao,quả đỏ.Cho F1 giao phấn với nhau,F2 thu được:
 66% thân cao,quả đỏ.
 16% thân thấp, quả vàng.
 9% thân cao, quả vàng.
 9%thân thấp, quả đỏ.
Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của bố mẹ giống nhau.
Xãy xác định qui luật di truyền mỗi tính trạng và 2 tính trạng trên? lập sơ đồ lai?
 Bài giải.
Bước 1: Xác định qui luật di truyền từng cặp tính trạng:
+ Xét tính trạng kích thước:
 - P thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản,F1 đồng tính thân cao.F2 phân tính 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp.->nghiệm đúng định luật 1,2 Men Den.
 - Qui định gen: A :qui định tính trạng thân cao (trội)
 a: qui định tính trạng thân thấp(lặn)
+ Xét tính trạng màu sắc:
 - P thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản,F1 đồng tính quả đỏ.F2 phân tính 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 quả đỏ:1 quả vàng.->nghiệm đúng định luật 1,2 Men Den.
 - Qui định gen: B :qui định tính trạng quả đỏ(trội)
 b: qui định tính trạng quả vàng(lặn).
Bước 2:Xác định qui luật di truyền 2 cặp tính trạng.
F2 phân tính 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 66:16:9:9.
Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân ly độc lập thì F2 phân tính với tỉ lệ (3:1)x(3:1)=9:3:3:1->không đúng kết quả loại.
Nếu 2 cặp tính trạng di truyền liên kết gen hoàn toàn thì F2 phân tính 3:1 hoặc .
1:2:1->không đúng kết quả loại.
Vậy 2 cặp tính trạng di truyền hoán vị gen.
Theo giả thuyết:-Nếu mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của bố giống nhau thì hoán vị gen ở 2 bên.
 F2_ xuất hiện cá thể thân thấp, quả vàng đồng hợp tử lặn có kiểu gen ab/ab=16%→mỗi cá thể F1tạo ab/=√16%=40% ≥ 25% thì ab/ là giao tử liên kết.
 TSHV= 100%- 2x40%= 20%.
 SĐL: Ptc AB/AB (cao,đỏ). x ab/ab (thấp,vàng).
 GP: AB/ ab/
 F1: AB/ab ( cao,đỏ).
 F1 x F1: AB/ab 	 x 	AB/ab.
 GF1: AB/=ab/=40% 	AB/=ab/=40%.
 Ab/=aB=TSHV/2=10% Ab/=aB=10%.
 F2: lập khung pen nét.
 Thống kê kiểu gen, kiểu hình F2.
Bài 1:Khi tiến hành lai 2 cây cà chua Thân cao, quả đỏ với Thân cao,quả đỏ.
F1 thu được :
 70% thân cao,quả đỏ.
 20% thân thấp, quả vàng.
 5% thân cao, quả vàng.
 5%thân thấp, quả đỏ.
Xãy xác định qui luật di truyền mỗi tính trạng và 2 tính trạng trên? lập sơ đồ lai?
 Bài giải.
Bước 1: Xác định qui luật di truyền từng cặp tính trạng:
+ Xét tính trạng kích thước:
-.F1 phân tính 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp.->nghiệm đúng định luật 2 Men Den.
- Qui định gen: A :qui định tính trạng thân cao (trội)
 a: qui định tính trạng thân thấp(lặn)
+ Xét tính trạng màu sắc:
 - F1 phân tính 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 quả đỏ:1 quả vàng.->nghiệm đúng định luật 2 Men Den.
 - Qui định gen: B :qui định tính trạng quả đỏ(trội)
 b: qui định tính trạng quả vàng(lặn).
Bước 2:Xác định qui luật di truyền 2 cặp tính trạng.
 F1 phân tính 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 70:20:5:5
Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân ly độc lập thì F2 phân tính với tỉ lệ (3:1)x(3:1)=9:3:3:1->không đúng kết quả loại.
Nếu 2 cặp tính trạng di truyền liên kết gen hoàn toàn thì F1phân tính 3:1 hoặc .
1:2:1->không đúng kết quả loại.
Vậy 2 cặp tính trạng di truyền hoán vị gen.
 F2_ xuất hiện cá thể thân thấp, quả vàng đồng hợp tử lặn có kiểu gen ab/ab=20%→mỗi cá thể P tạo ab/=√20% lẽ loại.
Vậy hoán vị gen xãy ra ở bố hoặc mẹ.
Nên có 1 cá thể đem lai tạo ab/=1/2 liên kết gen,có 1 cá thể đem lai tạo ab/=40%>25% nên ab/ là giao tử liên kết.
TSHV= 100%-2x40%=20%.
SĐL: 	P: AB/ab cao,đỏ 	 x 	AB/ab. cao,đỏ
 	GP AB/=ab/=40% 	AB/=ab/=40%.
 	Ab/=aB=TSHV/2=10% 	Ab/aB=10%	 	 F1:lập khung pen nét.
 Thống kê kiểu gen, kiểu hình F1
Bài 3:Khi tiến hành lai 2 câyđậu Hà lan thuần chủng hạt vang, vỏ trơn với hạt xanh, vỏ nhăn.F1 thu được toànậht vàng, vở trơn.Cho F1 giao phấn với nhau,F2 thu được:
315 vàng, trơn.
108xanh, trơn.
101vàng nhăn.
32xanh, nhăn
Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của bố mẹ giống nhau.
Xãy xác định qui luật di truyền mỗi tính trạng và 2 tính trạng trên? lập sơ đồ lai?
 Bài giải.
Bước 1: Xác định qui luật di truyền từng cặp tính trạng:
+ Xét tính trạng màu sắc:
- P thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản,F1 đồng tính hạt vàng.F2 phân tính 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 hạt vàng:1 hạt xanh.->nghiệm đúng định luật 1,2 Men Den.
- Qui định gen: A :qui định tính trạng vàng(trội)
 a: qui định tính trạng xanh(lặn)
+ Xét tính trạng hình dạng hạt:
- P thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản,F1 đồng tính vỏ trơn.F2 phân tính 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 vỏ trơn:1 vỏ nhăn.->nghiệm đúng định luật 1,2 Men Den.
- Qui định gen: B :qui định tính trạng vỏ trơn(trội)
 b: qui định tính trạng vỏ nhăn(lặn).
Bước 2:Xác định qui luật di truyền 2 cặp tính trạng.
F2 phân tính 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1 nghiệp đúng (3:1)x(3:1) nên 2 cặp tính trạng di truyền phân ly độc lập.
SĐL: Ptc: A AB B vàng, trơn x a a b b xanh, nhăn.
 GP: AB ab.
 F1: A aB b hạt vàng, vỏ trơn.
 F1xF1: A aB b 	x A aB b.
 GF1: AB=ab=Ab=aB=1/4 AB=Ab=aB=ab=1/4
 F2: lập khung pen nét
 Thống kê kiểu gen, kiểu hình F2.
2/ Dạng 2:Cho P, chưa cho đầy đủ kiểu hình F2.( Xuất hiện kiểu hình đồng hợp tử lặn ở F2 )
A/ Cách giải:
Bước 1:xác định qui luật di truyền từng tính trạng.
Bước 2: xác định kiểu gen F1.
Bước 3:xác định qui luật di truyền 2 cặp tính trạng.
* Nhận biết:
- Phép lai phân tích:( trường hợp di hợp tử lai phân tích).
 +Phân ly độc lập: đời con xuất hiện cá thể đồng hợp tử lặn chiếm 1/4=25%.
 + Liên kết gen hoàn toàn:đời con xuất hiện cá thể đồng hợp tử lặn chiếm 1/2=25%.
 + Không đúng 2 tỉ lệ trên thì hoán vị gen.
- Tạp giao: (trường hợp di hợp tử lai với nhau ).
 +Phân ly độc lập: đời con xuất hiện cá thể đồng hợp tử lặn chiếm 1/16=6,25%.
 + Liên kết gen hoàn toàn:đời con xuất hiện cá thể đồng hợp tử lặn chiếm 1/4=25%.
 + Không đúng 2 tỉ lệ trên thì hoán vị gen.
* Tính tần số hoán vị gen: (như dạng 1).
B/Bài tập ứng dụng:
Bài 1:Khi tiến hành lai 2 cây cà chua Thân cao, quả đỏ với Thân thấp,quả vàng.F1 thu được toàn thân cao,quả đỏ.Cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được10000 cây, trong đó có 1500 cây thân thấp,quả vàng.
Xãy xác định qui luật di truyền mỗi tính trạng và 2 tính trạng trên? lập sơ đồ lai?
 Bài giải.
Bước 1: Xác định qui luật di truyền từng cặp tính trạng:
+ Xét tính trạng kích thước:
- P thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản,F1 đồng tính thân cao.->nghiệm đúng định luật 1, Men Den.
- Qui định gen: A :qui định tính trạng thân cao (trội)
 a: qui định tính trạng thân thấp(lặn)
+ Xét tính trạng màu sắc:
- P thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản,F1 đồng tính quả đỏ.->nghiệm đúng định luật 1 Men Den.
- Qui định gen: B :qui định tính trạng quả đỏ(trội)
 b: qui định tính trạng quả vàng(lặn)
Bước 2:F1 có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.
Bước 3: Xác định qui luật di truyền 2 cặp tính trạng:F2xuất hiện cá thể thân thấp, quả vàng đồng hợp tử lặn chiếm (1500:10000)x100%=15%.
-Nếu 2 cặp tính trạng di truyền Phân ly độc lập: đời con xuất hiện cá thể thân thấp, quả vàng đồng hợp tử lặn chiếm 1/16=6,25%.Không đúng kết quả loại.
-Nếu 2 cặp tính trạng di truyền Liên kết gen hoàn toàn:đời con xuất hiện cá thể thân thấp, quả vàng đồng hợp tử lặn chiếm 1/4=25%.Không đúng kết quả loại.
Vậy 2 cặp tính trạng di truyền hoán vị gen.
Bước 4: Tính TSHV
 F2_ xuất hiện cá thể thân thấp, quả vàng đồng hợp tử lặn có kiểu gen ab/ab=15%→mỗi cá thể P tạo ab/=√15% lẽ loại.
Vậy hoán vị gen xãy ra ở bố hoặc mẹ.
Nên có 1 cá thể đem lai tạo ab/=1/2 liên kết gen,có 1 cá thể đem lai tạo ab/=30%>25% nên ab/ là giao tử liên kết.
TSHV= 100%-2x30%=40%.
SĐL: 	P: AB/ab cao,đỏ 	 x 	AB/ab. cao,đỏ
 	GP AB/=ab/=30% 	AB/=ab/=30%.
 	Ab/=aB=TSHV/2=20% 	Ab/aB=20%	 	F2:lập khung pen nét.
 Thống kê kiểu gen, kiểu hình F2.
IV/ Kết luận:Trên đây là một phần nhỏ kiến thức để nhận dạng và giải bài tập,trong quá trình soạn không tránh khỏi những thiếu xót mong các thầy cô góp ý để hoàn chỉnh.
V/Nhận xét tổ chuyên môn:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
VI/Đánh giá hội đồng sư phạm nhà trường`:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docpp giai bt phan bien di.doc
Đề thi liên quan