Đề tham khảo thi học sinh giỏi Sinh (vòng 2)

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo thi học sinh giỏi Sinh (vòng 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi 
 ĐỀ THAM KHẢO THI HSG SINH ( VÒNG 2 ) 
 Thời gian: 150 phút 
Câu 1: ( 3.0 điểm )
a) Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân .
b) Vì sao prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào cơ thể ?
Câu 2: ( 3.0 điểm ) 
 Phân tử AND có cấu trúc như thế nào để đảm bảo cho chúng:
a. Bền vững tương đối
b. Đa dạng và đặc thù
Câu 3: ( 3.0 điểm )
 Trình bày khái niệm thường biến và nêu những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 4: ( 3.0 điểm )
 Một đoạn ARN của một loài vi khuẩn có trình tự sắp xếp các Ribonuclêôtit như sau:
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 ARN 5/ . ? – A – ? – G – ? – U – G – ? – U – U - A – ? – X – X – X – ? ..3/ 
 Dựa vào nguyên tắc bổ sung ( NTBS ) hãy hoàn thiện đoạn ARN và đoạn AND đã tạo ra đoạn ARN trên.Biết vị trí số 1; 3; 5; 8; 12 và 16 ở mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit lần lượt là: A , G , X, T, X và X
Câu 5: ( 1.5 điểm )
 Một tế bào sinh dưỡng của 1 loài có bộ NST kí hiệu là AaBbDd. Hãy kí hiệu bộ NST của tế bào đó theo từng thời điểm của 1 chu kì phân bào nguyên nhiễm ( nguyên phân của tế bào )
Câu 6: ( 3.0 điểm )
 Một phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen chứa 1800rN, trong đó số ribônuclêôtit Adenin ( rA ) gấp 3 lần số Uraxin ( rU ), gấp 2 lần số Guanin ( rG ) và gấp 4 lần Xitozin ( rX ). Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit và nuclêôtit của ARN và của AND. 
Câu 7: ( 3.5 điểm )
 Ở thực vật, tiến hành lai 2 thứ giống cây thuần chủng : cây thân cao, hoa trắng với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 đồng loạt cây thân cao, hoa hồng. Đem lai cây F1 với một thứ khác thu được F2 có tỷ lệ phân ly về kiểu hình 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. Biện luận và viết sơ đồ lai minh họa từ P đến F2.
Đáp án :
Câu 1: ( 3.0 điểm )
a. Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân.
Các kỳ
Những diễn biến cơ bản
Kỳ đầu
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. 0.25
- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động 0.25
Kỳ giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại 0.25
- Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 0.25
Kỳ sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực của tế bào. 0.25
Kỳ cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc 0.25
b. Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào cơ thể: 0.25
 - Là nguyên vật liệu xây dựng tế bào. 0.25
 - Xúc tác các phản ứng ( enzym ) 0.25
 - Bảo vệ cơ thể ( kháng thể ) 0.25
 - Điều hòa hoạt động trao đổi chất ( hoocmôn ) 0.25
 - Tham gia vận động, dự trữ.. 0.25
Câu 2: ( 3.0 điểm )
Cấu trúc phân tử AND để đảm bảo tính:
a. Bền vững tương đối:
- Cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch song song. 0.5
- Các nuclêôtit trên mỗi mạch liên kết nhau và 2 mạch nuclêôtit đối diện liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. 0.75
b. Đa dạng và đặc thù:
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân ( nuclêôtit ) 0.5
- Có 4 loại nuclêôtit mang tên của các bazơnitric: Adenin, Timin, Guanin, Xitozin 0.5
- Các phân tử AND phân biệt nhau ở số lượng các đơn phân, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit. 0.75
Câu 3: ( 3.0 điểm )
- Khái niệm: Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. 1.0đ 
Thường biến
Đột biến
- Biến đổi kiểu hình 0.25
- Biến đổi đồng loạt cùng 1 hướng xác định. 0.25
- Không di truyền 0.25
- Giúp sinh vật thích nghi với môi trường 0.25
- Biến đổi: AND, NST 0.25
- Biến đổi riêng lẻ. 0.25
- Di truyền 0.25
- Thường có hại cho sinh vật. 0.25
Câu 4: ( 3.0 điểm ) 
 Trình tự các Ribonuclêôtit của ARN:
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 ARN 5/ .U – A – G – G –G – U – G – A – U – U - A – G – X – X – X – G ..3/ 1.0
 ò
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 Mạch 1 3/ . A – T – G – X – X – A – X – T – A - A – T – X – G – G – G – X .. 5/ 1.0
 Mạch 2 5/ ......T – A – X – G – G – T – G – A – T – T - A – G – X – X – X – G ..3/ 1.0
Câu 5 : ( 1.5 điểm )
 - Đầu kì trung gian : AaBbDd 0.25 
 - Cuối kì trung gian: AAaaBBbbDDdd ( NST kép ) 0.25
- Kì trước : AAaaBBbbDDdd 0.25
- Kì giữa : AAaaBBbbDDdd 0.25
- Kì sau : AaBbDd ← phân về 2 cực tế bào → AaBbDd 0.25
- Kì cuối: AaBbDd 0.25
Câu 6: ( 3.0 điểm )
Giải:
 Ta có : rA = 3.rU ; rA = 2 rG ; rA = 4 rX 
 Mà rN = rA + rU + rG + rX = 1800 ↔ rN = rA + = 1800 
↔ rA = 864 ( rN ) ; rU = 288(rN ), rG = 432 ( rN ) và rX = 216 ( rN )
 Số nuclêôtit từng loại của gen :
 A = T = rA + rU = 1152 ( Nu ) G = X = rG + rX = 648 ( Nu )
Câu 7: ( 3.5 điểm )
 Pt/c thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ F1 : 100% thân cao, hoa hồng 
 Do đó tính trạng chiều cao : thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp 
 Tính trạng màu sắc di truyền trung gian.
Quy ước: A: thân cao > a: thân thấp
 BB: hoa đỏ ; Bb: hoa hồng bb: hoa trắng
Mỗi gen trên một NST nên các gen di truyền độc lập, hai cặp tính trạng này di truyền theo quy luật phân ly độc lập
Sơ đồ lai:
 P: AAbb ( thân cao, hoa trắng ) x aaBB ( thân thấp, hoa đỏ )
 G : Ab aB
 F1: 100% AaBb ( thân cao, hoa hồng )
F1: AaBb x cây khác → F2 có tỷ lệ : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = ( 3 : 1 ) ( 1 : 2 : 1 )
Suy ra tính trạng hình dạng thân phân ly với tỷ lệ 3 : 1 → F1: Aa x Aa 
Tính trạng màu sắc hoa phân ly với tỷ lệ 1 : 2 : 1 
→ Kiểu gen F1: Bb x Bb
Vậy kiểu gen của cây đem lai với F1 là: AaBb 
Sơ đồ lai:
 F1 x cây khác: AaBb ( thân cao, hoa hồng ) x AaBb ( thân cao, hoa hồng )
 ↔ ( Aa x Aa ) ( Bb x Bb )
 ↔ ( 1AA : 2 Aa : 1aa ) ( 1 BB : 2Bb : 1bb )
 ↔ ( 3 A- : 1aa ) ( 1BB : 2Bb : 1bb )
 F2: 3 A-BB : 6A-Bb : 3A- bb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
 KH : 3 Cao, đỏ : 6 cao, hồng : 3 cao, trắng : 1 thấp,đỏ : 2 thấp,hồng : 1 thấp, trắng
HẾT
Chúc các em thi tốt!

File đính kèm:

  • docDedap an HSG Sinh 9 2010 2011 vong 2.doc
Đề thi liên quan