Đề thi 150' học sinh giỏi - Môn: Sinh học 8

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi 150' học sinh giỏi - Môn: Sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi 
Môn: Sinh học 8
Thời gian làm bài : 150 phút.
A/ Đề bài:
Câu 1:
a . Em hãy nêu cấu tạo của tế bào?Tại sao nói tế bào mang các đặc điểm sống? Lấy ví dụ minh hoạ?
b. Nêu đặc tính của màng tế bào?.
Câu 2:
 Nêu khái niệm phản xạ, cung phản xạ. Hãy so sánh cung phản xạ và vòng phản xạ. Tại sao nói phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động trong cơ thể người giúp cho cơ thể người thích nghi với môi trường sống?
Câu 3: 
 Nêu nguyên nhân, ý nghĩa của sự giống nhau giữa bộ xương người và bộ xương động vật. Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển của bộ xương người?
Câu 4:
a. Cơ chế điều hoà lượng đường trong máu của các hoóc môn tuyến tuỵ xảy ra như thế nào?
b. Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường?
Câu 5: 
a. Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp thú ?
b. Nguyên nhân, biện pháp phòng tránh tật cận thị?
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: ( 5 điểm)
a, (3,5 đ). 
*Cấu tạo tế bào: (1,5đ): 
Tế bào trong cơ thể người gồm 3 thành phần
-Màng tế bào: (0,5 đ)
+Bao bọc bên ngoài, được cấu tạo bởi protein và lipit.
+Bảo vệ và giúp hoạt đông trao đổi chất của tế bào với môi trường.
-Tế bào chất (0,5 đ)
+Là khối lỏng trong suốt ở thể keo.
+Chứa nhiều bào quan: Ti thể, thể Gôngi, ribôxôm, lưới nội chất,.
+Là nơi xảy ra quá trrình sống của tế bào.
-Nhân tế bào(0,5 đ)
+Hình cầu, hình bầu dục, nhiều thuỳ
+Cấu tạo bởi màng nhân, dịch nhân (trong dịch nhân có chứa nhân con và chất nhiễm sắc)
+Là nơi điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
*Tế bào mang các đặc điểm sống (2 đ):
Mọi tế bào trong cơ thể đều có những đặc điểm sống như trao đổi chất, cảm ứng, sinh trưởng và sinh sản.
-Trao đổi chất (gồm 2 mặt đồng hoá và dị hoá) (1 đ)
+Quá trình đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ những chất dinh dưỡng do máu mang đến tế bào, kèm theo sự tích luỹ năng lượng (0,25 đ)
Nêu được ví dụ (0,25 đ)
+Quá trình dị hoá là quá trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ thành những chất đơn giản và giải phóng năng lượng cho cơ thể hoạt động (0,25 d)
Nêu được ví dụ (0,25 đ)
-Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại mọi kích thích của môi trường xung quanh tế bào (0,25 đ)
Nêu được ví dụ (0,25 đ)
-Sinh trưởng và sinh sản (0,5)
Sinh trưởng là quá trình lớn lên của tế bào khi đã đạt được một mức độ sinh trưởng nhất định, tế bào sẽ đị vào quá trình sinh sản (0,25 đ)
Có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản theo kiểu trực phân, sinh sản theo kiểu nguyên phân và giảm phân (0,25 đ)
b. Đặc tính của màng tế bào (1,5 đ)
-Tính chọn lọc của màng tế bào (0,5 đ)
-Khả năng hoạt tải của màng tế bào (0,5 đ)
-Khả năng biến dạng của màng tế bào (0,5 đ)
Câu 2: (5 điểm)
*Nêu khái niệm phản xạ, cung phả xạ (1đ)
-Khái niệm phản xạ (0,25 đ)
-Khái niệm cung phản xạ (0,75 đ)
Là đường lan truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua TƯTK đến cơ quan phản ứng.
Một cung phản xạ thông thường gồm 3 nơron: hướng tâm, trung gian. li tâm.
*So sánh cung phản xạ và vòng phản xạ (2,5 đ)
-Giống nhau: (1,5 đ)
+Được hình thành trên cơ sở phát sinh và lan truyền của luồng xung thần kinh (0, 5đ)
+Có sự tham gia của nhiều tế bào thần kinh (0,5đ)
+Giúp cơ thể phản ứng kịp thời với những kích thích của môi trường, giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống (0,5 đ)
-Khác nhau (1 đ)
Cung phản xạ
Vòng phản xạ
Mang tính chất đơn giản hơn, thường được hình thành bởi 3 nơ ron ( hướng tâm, trung gian và li tâm)
Mang tính chất phức tạp hơn, có thể do sự kết hợp của nhiều cung phản xạ, do đó số nơ ron hướng tâm, trung gian và li tâm tham gia nhiều hơn (0,5 đ)
Xảy ra nhanh mang tính chất bản năng, nhưng không có luồng thông tin báo ngược, thường thiếu sự phối hợp các hoạt động của cơ
Xảy ra chậm hơn, nhưng có luồng thông báo ngược, kết quả phản ứng thường chính xác hơn (0.5đ)
*Phản xạ là cơ sở mọi hoạt động trong cơ thể người giúp cơ thể người thích nghi với môi trường sống (1,5 đ)
-Phản xạ là cơ sở của mọi hoạt đông trong cơ thể người (0,75 đ)
+Tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể người hoạt đông dưới sự điều khiển và điều hoà của hệ thần kinh thông qua con đường phản xạ (0,5 đ)
+Ví dụ: Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá .(0,25 đ)
-Phả xạ là cơ sở cho sự thích nghi của cơ thể sống với môi trường (0,75đ)
+Hoạt động của cơ thể sống là những phản ứng đối với sự thay đổi của điều kiện sống giúp sinh vật thích nghi với môi trường mới tồn tại, sinh sản và tiếp tục phát triển, nếu sinh vật không kịp phản ứng sẽ bị tiêu diệt (0,5 đ)
+Ví dụ: Chạm tay vật nóng thì rụt tay lại(0,25 đ)
Câu 3 : (4 điểm)
* Nguyên nhân của sự giống nhau về cấu tạo của bộ xương người và bộ xương động vật(1đ)
- Chống đỡ khối lượng cơ thể (0,25đ)
- Tạo khung bảo vệ cho các hệ cơ quan (0,25đ)
- Phối hợp với cơ tạo nên bộ máy vận động của cơ thể (0,5đ)
* ý nghĩa của sự giống nhau giữa bộ xương người và bộ xương động vật (1đ)
- Sự giống nhau về cấu tạo của bộ xương góp phần chứng minh người và động vật phát sinh từ một nguồn gốc chung.
*Các yếu tố ảnh hưởng đến bộ xương người: (2đ)
- Thức ăn (0,5đ)
- Hoóc môn: ( 0,5đ)
- Sự hoạt động của cơ thể (0,5đ)
- Nêu được ý nghĩa của việc lao động và tập luyện thể thao giúp xương phát triển (0,5đ)
Câu 4 : (3đ)
a/ Trong đảo tụy có hai loại tế bào: tế bào tiết hoóc môn insulin và tế bào tiết hoóc môn glucagôn (0,5đ)
 - Khi lượng đường trong máu tăng( thường sau bữa ăn) sẽ kích thích các tế bào của đảo tuỵ tiết insulin để biến đổi glucôzơ thành glycôgen(dự trữ trong gan và cơ) (0,5đ)
 - Khi lượng đường trong máu thấp( xa bữa ăn)sẽ kích thích các tế bào của đảo tuỵ tiết glucagôn gây nên sự chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ nhờ đó mà lượng glucôzơ trong máu luôn giữ được ổn định (0,5đ) 
b/ Bệnh tiểu đường thường xẩy ra khi : Tỉ lệ đường trong máu liên tục vượt mức bình thường ,quá ngưỡng thận nên bị lọc thải ra ngoài theo nước tiểu (0,5đ)
 - Nguyên nhân(1đ): 
+ Do các tế bào của đảt tuỵ tiết không đủ lượng insulin cần thiết đã hạn chế quá trình chuyển hoá glucozơ thành glycôgen làm lượng đường huyết tăng cao(thường gặp ở trẻ nhỏ) (0,5đ)
+ Do các tế bào không tiếp nhận insulin, mặc dù các tế bào của đảo tuỵ vẫn hoạt động bình thường làm cản trở sự hấp thụ glucôzơ để chuyển hoá thành glicôgen trong tế bào cũng làm lượng đường huyết tăng cao bị thải ra ngoài theo nước tiểu(thường gặp ở người lớn tuổi).(0,5đ)
Câu5(3đ): 
a/ (2đ): Đặc điểm, chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hoá so với các động vật khác trong lớp thú: 
- Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lên tới 2300-2500cm2 (0,5đ)
- Vỏ não có lớp chất xám dày 2-3mm chứa số lượng nơron lớn(0,5đ)
- Khối lượng đại não người lớn (0,5đ)
- Đại não người xuất hiện vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết(0,5đ)
- b/ Nguyên nhân ,biện pháp phòng tránh bệnh cận thị: (1đ)
- Nguyên nhân : (0,5đ)
 + Do bẩm sinh cầu mắt dài
 + Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm thể thuỷ tinh quá phồng
- Biện pháp : (0,5đ)
 + Giữ gìn vệ sinh khi đọc sách : Giữ đúng khoảng cách ,đảm bảo ánh sáng 
 + Khắc phục : Đeo kính cận

File đính kèm:

  • docDE THI HSG LOP 8.doc
Đề thi liên quan