Đề thi 30 câu trắc nghiệm môn sinh thời gian làm bài: 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi 30 câu trắc nghiệm môn sinh thời gian làm bài: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 498 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì co tim là A. 1,2 giây B. 0,8 giây C. 1,5 giây D. 1 giây Câu 2: Dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân con thuỷ tức, con thuỷ tức sẽ co toàn thân lại đê tránh kích thích. Bộ phận phân tích và tổng hợp của cảm ứng trên là: A. Kim nhọn. B. Tế bào cám giác. C. Lưới thần kinh. D. Tế bào mô bì cơ. Câu 3: Ở các dạng động vật không xương sống như thân mềm, giáp xác, sâu bọ, tính cảm ứng thực hiện nhờ: A. Hệ thần kinh chuỗi B. Các tế bào thần kinh đặc biệt C. Dạng thần kinh ống D. Dạng thần kinh hạch Câu 4: Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì? A. Hướng tiếp xúc. B. Hướng nước. C. Hướng sáng. D. Hướng hoá. Câu 5: Xung thần kinh là A. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động. B. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. C. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. D. sự xuất hiện điện thế hoạt động. Câu 6: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất. A. Phổi của động vật có vú. B. Phổi của bò sát. C. Phổi và da của ếch nhái. D. Da của giun đất. Câu 7: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào? A. 800mm Hg B. 130mm Hg C. 120mm Hg D. 150mm Hg Câu 8: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Trâu, bò, cừu, dê. D. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.. Câu 9: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là: A. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm C. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm D. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương Câu 10: Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở? A. Timtĩnh mạchkhoang cơ thểđộng mạch B. Timkhoang cơ thểđộng mạchtĩnh mạch C. Timđộng mạchtĩnh mạchkhoang cơ thể. D. Timđộng mạchkhoang cơ thểtĩnh mạch. Câu 11: Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức: A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng. B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng. C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Câu 12: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Tác nhân kích thích của cảm ứng trên là: A. Tuỷ sống. B. Gai nhọn. C. Cơ tay. D. Thụ quan ở tay. Câu 13: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì: A. Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được. B. Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được (tức là giun không hô hấp được nên bị chết) C. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được. D. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài => giun nhanh chết vì thiếu nước. Câu 14: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ lá sách —> Dạ tổ ong. B. Dạ cỏ —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách —> Dạ múi khế. C. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách. D. Dạ cỏ —> Dạ lá lách —> Dạ tổ ong —> Dạ múi khế. Câu 15: Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào? A. Là phản ứng sinh trưởng hoá ứng động. B. Là phản ứng sinh trưởng quang ứng động. C. Là phản ứng sinh trưởng ứng động sức trương. D. Là phản ứng sinh trưởng ứng động tiếp xúc. Câu 16: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận tiếp nhận kích thích cửa cảm ứng trên là: A. Gai nhọn. B. Cơ tay. C. Tuỷ sống. D. Thụ quan ở tay. Câu 17: Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối (do sự biến đổi của nhiệt độ) là kiểu ứng động: A. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động B. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động C. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động D. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động Câu 18: Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là: I. Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức ăn. II. Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlualara. III. Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn. IV. Thú ăn thịt manh trang không có chức năng tiêu hóa thức ăn. A. II, IV. B. II, III, IV. C. I, III D. I, II, IV. Câu 19: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? A. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. B. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. C. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. D. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. Câu 20: Huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch là do: A. Sự đàn hồi của mạch máu khác nhau nên làm thay đổi huyết áp. B. Hệ thống mao mạch nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch cso vận tốc trao đổi máu nhanh nhất nên huyết áp giảm dần. C. Càng xa tim áp lực của máu càng giảm nên huyết áp giảm dần. D. Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch, từ động mạch chủ đến các động mạch có đường kính nhỏ dần và cuối cùng là tiểu động mạch. Câu 21: Động vật nào sau đây cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? A. Bò sát, chim, thú. B. Thuỷ tức. C. Giup dẹp, đỉa, côn trùng. D. Cá, lưỡng cư. Câu 22: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở : A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non. B. Miệng, dạ dày, ruột non. C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. D. Chỉ diễn ra ở dạ dày. Câu 23: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở? A. Vì tốc độ máu chảy chậm. B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu. C. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối. D. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. Câu 24: Chọn phương án đúng: mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện: A. dương. B. hoạt động. C. âm. D. trung tính. Câu 25: Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì: A. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to. B. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa. C. Thức ăn ngheo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể. D. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin Câu 26: Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp? A. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao. B. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp. C. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp. D. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu máu nên thường bị cao huyết áp. Câu 27: Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là: A. Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi. B. Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi. C. Hô hấp qua da, bằng mang, phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi. Câu 28: Các dạng điện sinh học? (chọn phương án đúng nhất) A. điện thế nghỉ - điện thế hoạt động. B. điện thế hoạt động - điện năng. C. điện thế hoạt động. D. điện thế nghỉ - điện năng. Câu 29: Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò sát, chim - thú được thực hiện như thế nào? A. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi và da ( từ lưỡng cư đến thú). B. Trao đổi khí bằng: hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng da và phổi (lưỡng cư); bằng phổi (bò sát); bằng phổi và hệ thốn túi khí (chim). C. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn ( côn trùng), bằng mang ( cá); bằng phổi (lưỡng cư, bò sát, chim, thú). D. Trao đổi khí bằng hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi (từ lưỡng cư đến thú). Câu 30: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi? A. Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp tế bào của phổi. B. Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi. C. Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang. D. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
File đính kèm:
- ky hoc ky 1 11 nang cao.doc