Đề thi chất lượng giưã kì IInăm học 2007-2008
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chất lượng giưã kì IInăm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GIáo dục vĩnh bảo Trường THCS Nhân Hoà Đề thi chất lượng giưã kì II năm học 07-08 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 60 phút đề số 1 I/ Trắc nghiệm (2đ ) Đọc kĩ đoạn văn sau và các câu hỏi để lựa chon câu trả lời đúng nhất. “... Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. “ 1. Tác giả của đoạn văn trên là tác giả của văn bản nào sau đây? a-Tiếng gà trưa c- Rằm tháng giêng. b-Cổng trường mở ra. d-Bạn đến chơi nhà. 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn này không giống với phương thức biểu đạt chính của văn bản nào? a, Đức tính giản dị của Bác Hồ b- ý nghĩa văn chương. c- Sự giàu đẹp của tiếng Việt. d- Cổng trường mở ra . 3. Dòng nào nêu lên luận điểm của đoạn văn? a- Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. b- Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy. c- Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. d- Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. 4. Đoạn văn có mấy câu rút gọn? a- Một b- hai c- ba d- bốn 5. Hai câu văn: “có khi được trưng bày trong tủ kính trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.” là câu bị động . a - Đúng b - Sai 6. Từ nào trong số các từ sau không phải là từ ghép Hán Việt? a- trưng bày b- bổn phận c- tổ chức d- yêu nước 7. Phép tu từ đặc sắc nhất được sử dụng trong đọan văn trên là gì? a- Nhân hoá b- ẩn dụ c -,so sánh d-điệp ngữ 8. Đoạn trích trên nằm ở phần nào của văn bản ? a- Phần mở bài b- Phần thân bài c-Một đoạn trong phần thân bài d- Phần kết bài Tự luận (8điểm) Viết một bài văn nghị luận ngắn chứng minh một vấn đề: “thiên nhiên là người bạn lớn của con người” Phòng GIáo dục vĩnh bảo Trường THCS Nhân Hoà Đề thi chất lượng giưã kì II năm học 07-08 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 60 phút đề số 2 I/ Trắc nghiệm (2đ ) Đọc kĩ đoạn văn sau và các câu hỏi để lựa chon câu trả lời đúng nhất. “... Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. “ 1. Từ nào trong số các từ sau không phải là từ ghép Hán Việt? a- trưng bày b- bổn phận c- tổ chức d- yêu nước 2. Phép tu từ đặc sắc nhất được sử dụng trong đọan văn trên là gì? a- Nhân hoá b- ẩn dụ c -,so sánh d-điệp ngữ 3. Hai câu văn: “có khi được trưng bày trong tủ kính trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.” là câu bị động . a - Đúng b - Sai 4. Đoạn trích trên nằm ở phần nào của văn bản ? a- Phần mở bài b- Phần thân bài c-Một đoạn trong phần thân bài d- Phần kết bài 5. Tác giả của đoạn văn trên là tác giả của văn bản nào sau đây? a-Tiếng gà trưa c- Rằm tháng giêng. b-Cổng trường mở ra. d-Bạn đến chơi nhà. 6. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn này không giống với phương thức biểu đạt chính của văn bản nào? a, Đức tính giản dị của Bác Hồ b- ý nghĩa văn chương. c- Sự giàu đẹp của tiếng Việt. d- Cổng trường mở ra . 7. Dòng nào nêu lên luận điểm của đoạn văn? a- Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. b- Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy. c- Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. d- Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. 8. Đoạn văn có mấy câu rút gọn? a- Một b- hai c- ba d- bốn Tự luận (8điểm) Viết một bài văn nghị luận ngắn chứng minh một vấn đề: “thiên nhiên là người bạn lớn của con người” Đề kiểm tra tiếng việt 7 Thời gian(45 phút) Ngày: 23/ 10 I.Trắc nghiệm (3đ) Chọn câu trả lời đúng nhất. 1/ Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập? a, xã tắc b,quốc kì c, sơn thuỷ d, giang sơn 2/ Hãy giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau đây: a, tiều phu b, thuỷ chung c,du khách d, hùng vĩ 3/ Quan hệ từ “hơn” trong các câu sau biểu thị ý nghĩa gì? ”Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?” a,sở hữu b, so sánh c, nhân quả d,điều kiện 4/ Trong các câu sau, câu nào đúng - câu nào sai? a, Nó tôi cùng nhau đến câu lạc bộ. b, Bố mẹ rất buồn con. c, Hoa chậm chạp nhưng được cái cần cù. d, Nếu trời mưa nhưng tôi vẫn đi học. 5/ Đặt câu với những từ in đậm sau: a, Đắt ( đắt hàng, giá đắt) b, Đen ( màu đen, số đen) II.Tự luận (3đ) Viết đoạn văn ngắn dài ( 8 - 10 câu, phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh người mẹ trong văn bản “Mẹ tôi “ của nhà văn A- mi - xi. Kiểm tra văn 7 Thời gian:45’ Ngày 5/6 tháng 3 Phần trắc nghiệm Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái có câu trả lời đúng nhất: “Chúng ta chẳng có thể khẳng định:Cấu tạo của tiếng việt, với khả năng thích ứng, với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây là một chứng cứ khá rõ về sức sống của nó” Đoạn văn trên thuộc loại văn bản nào? a.Đức tính giản dị của Bác Hồ. c.Sự giàu đẹp cảu tiếng việt. b.Tinh thần uyên bác của nhân dân ta. d.ý nghĩa văn chương. 2. Đoạn văn trên có sử dụng a.lí lẽ b. dẫn chứng c. hình ảnh d. dẫn chứng và lí lẽ 3. Tác giả viết đoạn văn trên là: a. Phạm Văn Đồng c. Hoài Thanh b. Hồ Chí Minh d.Đặng Thai Mai 4. Đoạn văn trên thuộc phần nào của văn bản? a.Mở bài b. Thân bài c. Kết luận d. Cả 3 ý kiến trên B.Phần tự luận: Viết đoạn văn ngắn dài (6-8 câu), trình bầy cảm nhận của em về văn bản “Đức tính giản dị cuả Bác Hồ”. Phòng GIáo dục vĩnh bảo Trường THCS Nhân Hoà Đề thi chất lượng kì II năm học 07-08 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút I. Trắc nghiệm (3điểm) Bài 1: Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi để lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất (2điểm) " .. Giản dị trong đời sống trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu đựợc, nhớ đựợc,làm được. Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: " Không có gì quý hơn độc lập tự do'," Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi"… Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng" Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ? của ai ? A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí Minh B. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt - Đặng Thai Mai C. Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng D. ý nghĩa văn chương - Hoài Thanh Câu 2: Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên không giống phương thức biểu đạt của văn bản nào ? A. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt B. Đức tính giản dị của Bác Hồ C. ý nghĩa văn chương D.Sống chết mặc bay Câu 3: Trong câu”Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị” dấu phẩy sau chữ ‘ chân lí “ có thể thay bằng dấu gì ? A. Dấu ba chấm B. Dấu chẩm phẩy C. Dấu gạch ngang D. Dấu hai chấm Câu 4: Dấu ba chấm trong đoạn văn( Sau cụm từ “ Không bao giờ thay đổi” ) dùng để: ATỏ ý còn nhiều trường hợp tương tự chưa được liệt kê hết B.Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ giở hay ngập ngừng ngắt quãng C.Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ bất ngờ hay hài hước, châm biếm D.Cả A, B, C đều đúng Câu 5: Dòng nào thể hiện rõ luận điểm của đoạn văn trên ? A. Sự giản dị trong đời sống của Bác B. Sự giản dị trọng tác phong của Bác C. Sự giản dị trong lời nói của Bác D. Sự giản dị trong quan hệ với mọi người của Bác Câu 6: Câu " Không có gì quý hơn độc lập tự do " đặt trong đoặn văn trên có vai trò là: A. Luận điểm B. Luận cứ C. Luận chứng D. Cả ba trường hợp đều không đúng Câu 7 : Từ nào không phải là từ Hán Việt trong các từ sau ? A. Vô địch B. Nhân dân C. Bộ óc D. Chân lí Câu 8:Trong câu “Giản dị trong đời sống trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết “ tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào ? A. So sánh B. ẩn dụ C. Liệt kê D. Hoán dụ Bài 2: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp ( 1 điểm) Cột A Cột B 1.Câu có trạng ngữ 2.Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu 3.Câu dặc biệt 4.Câu bị động a. Mẹ về khiến cả nhà vui b.Trên bầu trời, đàn chim én đang chao lượn báo hiệu một mùa xuân tươi đẹp đã về. c. Một đêm mùa xuân d. Ngôi nhà này được xây từ thế kỉ XV II. Tự luận ( 7điểm ) Bài ca dao “ Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng” đã phản ánh đạo lí sống tốt đẹp của nhân dân ta từ xưa tới nay. Hãy giải thích và chứng minh nội dung ý nghĩa bài ca dao trên ? Phòng GIáo dục vĩnh bảo Trường THCS Nhân Hoà Đề thi chất lượng kì II năm học 07-08 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút I. Trắc nghiệm (3điểm) Bài 1: Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi để lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất (2điểm) " .. Giản dị trong đời sống trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu đựợc, nhớ đựợc,làm được. Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: " Không có gì quý hơn độc lập tự do"…" Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi"… Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ? của ai ? A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ chí Minh B. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt - Đặng Thai Mai C. Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng D. ý nghĩa văn chương - Hoài Thanh Câu 2: Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên không giống phương thức biểu đạt của văn bản nào ? A. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt B. Đức tính giản dị của Bác Hồ C. ý nghĩa văn chương D.Sống chết mặc bay Câu 3: Trong câu”Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị” dấu phẩy sau chữ ‘ chân lí “ có thể thay bằng dấu gì ? A. Dấu ba chấm B. Dấu chẩm phẩy C. Dấu gạch ngang D. Dấu hai chấm Câu 4: Dấu ba chấm trong đoạn văn( Sau cụm từ “ Không bao giờ thay đổi” ) dùng để: Tỏ ý còn nhiều trường hợp tương tự chưa được liệt kê hết Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ giở hay ngập ngừng ngắt quãng Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ bất ngờ hay hài hước, châm biếm Cả A, B, C đều đúng Câu 5: Dòng nào thể hiện rõ luận điểm của đoạn văn trên ? A. Sự giản dị trong đời sống của Bác B. Sự giản dị trọng tác phong của Bác C. Sự giản dị trong lời nói của Bác D. Sự giản dị trong quan hệ với mọi người của Bác Câu 6: Câu " Không có gì quý hơn độc lập tự do " đặt trong đoặn văn trên có vai trò là: A. Luận điểm B. Luận cứ C. Luận chứng D. Cả ba trường hợp đều không đúng Câu7 : Từ nào không phải là từ Hán Việt trong các từ sau ? A. Vô địch B. Nhân dân C. Bộ óc D. Chân lí Câu 8:Trong câu “Giản dị trong đời sống trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết “ tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào ? A. So sánh B. ẩn dụ C. Liệt kê D. Hoán dụ Bài 2: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp ( 1 điểm) Cột A Cột B Câu có trạng ngữ Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu Câu dặc biệt Câu bị động a. Mẹ về khiến cả nhà vui b.Trên bầu trời, đàn chim én đang chao lượn báo hiệu một mùa xuân tươi đẹp đã về. c. Một đêm mùa xuân d. Ngôi nhà này được xây từ thế kỉ XV II. Tự luận ( 7điểm ) “Lá lành đùm lá rách “ là đạo lí sống tốt dẹp của dân tộc ta từ xưa tới nay. Hãy giải thích và chứng minh nội dung ý nghĩa bài của câu tục ngữ trên ? Phòng GIáo dục vĩnh bảo Trường THCS Nhân Hoà Đề thi chất lượng kì I năm học 07-08 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút I. Trắc nghiệm (3điểm) Chọn câu trả lời đúng 1.Em hiểu thế nào là tục ngữ? A.Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt C. Là một thể loại của văn học dân gian D. Cả ba ý trên 2.Câu nào sau đây không phải là tục ngữ? A. Tấc đất, tấc vàng B. Nhất thì, nhì thục C. Người ta là hoa đất D. Đứng núi này trông núi khác 3. Vấn đề nghị luận ở bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta “ nằm ở vị trí nào ? A. Câu mở đầu bài văn B. Câu mở đầu đoạn 2 C. Câu mở đầu đoạn ba D. Phần kết luận 4. Bài văn nào sau đây không cùng phương thức biểu đạt với bài “ Đức tính giản dị của Bác Hồ “? A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta B. Sự giàu dẹp của tiếng Việt C. Sống chết mặc bay D. ý nghĩa văn chương 5. Để làm sáng tỏ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả bài văn đã sử dụng các dẫn chứng như thế nào ? A. Những dẫn chứng mà chỉ có tác giả mới biết B. Những dẫn chứng cụ thể, phong phú, toàn diện và xác thực C. Những dẫn chứng đối lập với nhau D. Những dẫn chứng lấy từ các sáng tác thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh 6. Trong các câu sau câu nào không phải là câu dùng cụm chủ- vị làm thành phần câu ? A. Mẹ về là một niềm vui B. Tôi rất thích quyển truyện bố tặng tôi nhân dịp sinh nhật C. Chúng tôi đã làm xọng bài tập mà thầy giáo cho về nhà D. Ông tôi đang đọc sách trên tràng kỉ, ở phòng khách 7. Theo em, khái niệm cụm chủ - vị có đồng nhất với chủ ngữ và vị ngữ của câu hay không ? A. Có B. Không 8. Văn bản hành chính là gì ? A. Là loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn B. Là một thể loại của văn bản tự sự C. Là một thể loại của văn bản trữ tình D. Là loại văn bản dùng để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết. II tự luận ( 8 điểm ) Bài 1: ( 2 điểm ) Đặt hai câu dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu ? Gạch chân và chỉ rõ chúng làm thành phần nào ? Bài 2: ( 6 điểm ) “Lá lành đùm lá rách “ là đạo lí sống tốt đẹp của dân tộc ta từ xưa tới nay. Hãy giải thích và chứng minh nội dung ý nghĩa của câu tục ngữ trên ? Phòng GIáo dục vĩnh bảo Trờng THCS Nhân Hoà Đề thi chất lợng giưã kì II năm học 07-08 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 60 phút I/ Trắc nghiệm (2đ ) Đọc kĩ đoạn văn sau và các câu hỏi để lựa chon câu trả lời đúng nhất. “... Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý. Có khi đợc trng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra trng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,làm cho tinh thần yêu nớc của tất cả mọi ngời đều đợc thực hành vào công việc yêu nớc, công việc kháng chiến. “ 1. Tác giả của đoạn văn trên là tác giả của văn bản nào sau đây? a-Tiếng gà tra c- Rằm tháng giêng. b-Cổng trờng mở ra. d-Bạn đến chơi nhà. 2. Phơng thức biểu đạt chính của đoạn văn này không giống với phơng thức biểu đạt chính của văn bản nào? a, Đức tính giản dị của Bác Hồ b- ý nghĩa văn chơng. c- Sự giàu đẹp của tiếng Việt. d- Cổng trờng mở ra . 3. Dòng nào nêu lên luận điểm của đoạn văn? a- Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý. b- Có khi đợc trng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy. c- Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra trng bày. d- Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm. 4. Đoạn văn có mấy câu rút gọn? a- Một b- hai c- ba d- bốn 5. Hai câu văn: “có khi đợc trng bày trong tủ kính trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm.” là câu bị động . a - Đúng b - Sai 6. Từ nào trong số các từ sau không phải là từ ghép Hán Việt? a- trng bày b- bổn phận c- tổ chức d- yêu nớc 7. Phép tu từ đặc sắc nhất đợc sử dụng trong đọan văn trên là gì? a- Nhân hoá b- ẩn dụ c -,so sánh d-điệp ngữ 8. Từ “nhng” trong câu: “Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm”. a- của b- hơn c- và d- đó Tự luận (8điểm) Viết một bài văn nghị luận ngắn chứng minh một vấn đề: “thiên nhiên là ngời bạn lớn của con người” đề kiểm tra học kì i môn ngữ văn 7 ( Thời gian 90 phút – Không kể chép đề ) I. Bài tập trắc ngiệm: ( 3 điểm ) Đọc phần trích sau và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi: “ ... Cốm là thứ quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà sêu tết. Không còn gì hợp hơn với sự vương vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các việc lễ nghi. Hồng cốm tốt đôi.... Và không bao giờ có hai màu lại hoà hợp hơn được nữa: Màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lựu già. Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc, hai vị nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền ...” Phần trích trên thuộc văn bản nào? A. Sài Gòn tôi yêu B. Mùa xuân của tôi C. Một thứ quà của lúa non: Cốm D. Thương nhớ mười hai Tác giả của phần trích là ai? A. Minh Hương B. Thạch Lam C. Vũ Bằng D. Nguyễn Tuân Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? A. Miêu tả B. Tự sự C. Miêu tả + Tự sự D. Biểu cảm Thể loại của văn bản chứa đoạn trích? A. Truyện ngắn B. Tiểu thuyết C. Tuỳ bút D. Hồi kí Nhận xét nào sau đây đúng với nội dung chính của đoạn trích? A. Nêu nguồn gốc của cốm B. Nêu kĩ thuật làm cốm C. Nêu cách thưởng thức cốm D. Bàn về giá trị của cốm: Làm quà sêu tết, tượng trưng cho hạnh phúc lứa đôi. Từ nào sau đây không phải là từ ghép chính phụ? A. Ngọc thạch B. Nâng đỡ C. Ngọt sắc D. Đỏ thắm Có bao nhiêu từ láy được sử dụng trong đoạn trích? A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ Trong câu văn sau đây “Và không bao giờ có hai màu lại hoà hợp hơn được nữa: Màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lựu già.” Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ chính nào? A. So sánh B. ẩn dụ C. Hoán dụ D. Chơi chữ Tác dụng của biện pháp tu từ trên? A. Gợi tả sắc màu của cốm B Gợi tả hương vị của cốm C. Gợi tả hình dáng của cốm D. Tăng thêm vẻ cao quý trong màu sắc, hình dáng Hồng-Cốm Từ nào sau đây không đồng nghĩa với những từ còn lại? A. Bát ngát B. Mênh mông C. Hùnh vĩ D. Rộng lớn Cặp từ nào sau đây không phải cặp từ trái nghĩa? A. tươi - tốt B. trong - đục C. đẹp - xấu D. già- trẻ Trong câu “Không còn gì hợp hơn với sự vương vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các việc lễ nghi.” Nếu bỏ các từ ( của, như ) thì câu mắc lỗi gì? A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu quan hệ từ C. Thiếu vị ngữ D. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ II. tự luận( 7 điểm ) Có một ngày trôi qua thật nhiều ý nghĩa. Em hãy bộc lộ cảm nghĩ của em về ngày đáng nhớ đó? Đáp án: I/ Phần trắc nghiệm:(3đ ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 c b d c d b d a d c a b -Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25đ II/ Phần tự luận:( 7đ) A. Mở bài: - Học sinh cần đạt dược những yêu cầu sau:( 1đ) +Giới thiệu được một ngày đáng nhớ. +Cảm xúc chung về ngày đáng nhớ đó. B.Thân bài: - Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:(5đ) +Bố cục bài rõ ràng.(0,5đ) +Biết trình bày theo hình thức đoạn văn(0,5đ). +Cảm xúc sâu sắc; biết kết hợp yếu tố tợ sự, yếu tố miêu tả vào văn biểu cảm.(2đ) +Câu văn đúng ngữ pháp,ngắn gọn , mạch lạc, có tính liên kết.(1đ) +Chữ viết đẹp,đúng chính tả, sạch sẽ, rõ ràng(1đ) C.Kết bài: (1đ) -Học sinhnhấn mạnh lại được cảm xúc ban đầu.
File đính kèm:
- MOT SO DE KT NGU VAN 7(1).doc