Đề thi chất lượng học kỳ II môn: sinh học 6

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chất lượng học kỳ II môn: sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề a
	 Đề thi chất lượng Học kỳ II 
MôN: SINH HọC 6
Phần I: trắc nghiệm
 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:........................................................................................................................................... 	Lớp 6.............. Năm học: 
đIểM
Lời phê của thầy cô giáo
i. trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: 
1. Nhóm gồm toàn quả khô là:
	a. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua	b. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải
	c. Quả dừa, quả cau, quả gấc, quả ổi	d. Quả bông, quả đậu đen, quả đậu xanh
2. Đặc điểm của rêu là:
	a. Sinh sản bằng hạt có thân, lá	b. Chưa có rễ thật, có thân lá, chưa có mạch dẫn	
 	c. Thân phân nhánh, có mạch dẫn 	d. Có nón đực nằm ở ngọn cây, có rễ, thân, lá
3. Nhóm gồm toàn những cây một lá mầm là:
	a. Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây đậu tương b. Cây táo, cây tre, cây cỏ tranh, cây hành 
	c. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn	d. Cây dừa, cây lúa, cây ngô, cây tỏi
4. Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là:
	a. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, quả b. Sinh sản hữu tính
	c. Lá đa dạng, có hạt nằm trong quả	d. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn
5. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:
	a. Giảm bụi và vi sinh vật gây bệnh, tăng CO2
 b. Giảm bụi và khí độc, tăng CO2
	c. Giảm bụi, khí độc, giảm vi sinh vật gây bệnh và tăng O2
d. Giảm bụi, khí độc, giảm vi sinh vật gây bệnh và giảm O2
6. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở:
	a. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ	 b. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ
	c. Trong thân mầm hoặc phôi nhũ	d. Trong thân mầm hoặc chồi mầm
7. Quả tự phát tán có đặc điểm:
	a. Có nhiều gai, nhiều móc	
 b. Quả có vị ngọt
	c. Quả khô nẻ có khả năng tự tách cho hạt văng ra xa
d. Quả có cánh hoặc có chùm lông
8. Tảo là thực vật bậc thấp vì:
	a. Có diệp lục, sống dưới nước	 b. Có cấu tạo đơn giản, sống dưới nước
	c. Sống ở nước, chưa có rễ, thân, lá	d. Có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá 
Câu 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa ở các câu sau:
a/ ..................... ....................... là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái thành hợp tử
	b/ ..................... ....................... là những sinh vật có kích thước từ 12 - 50 phần triệu mm.
	c/ Những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm: nhỏ, nhẹ, có lông hoặc ..................... .....................	d/ Hạt nảy mầm được cần có đủ: nước, không khí và ..................... ....................... phù hợp.
Câu 3: Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ cái (a, b, c …) vào cột trả lời. Ví dụ 1- c
Nhóm thực vật (A)
Đặc điểm chính (B)
Trả lời
1. Các ngành Tảo
a. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ. Sống nơi ẩm ướt. Sinh sản bằng bào tử.
1 - f
2. Ngành rêu
b. Đã có rễ, thân, lá thật. Có nón. Hạt nằm trên lá noãn. Sống chủ yếu ở cạn.
 2 -
3. Ngành Quyết 
c. Có rễ, thân, lá, chưa có mạch dẫn
 3 -
4. Ngành Hạt trần
d. Có rễ, thân, lá thật, đa dạng. Sống chủ yếu ở cạn. Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả.
 4 -
5. Ngành Hạt kín
e. Có rễ, thân, lá thật. Sống chủ yếu ở cạn. Có bào tử, bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
 5 -
f. Chưa có rễ, thân, lá. Sống chủ yếu ở nước
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu1: Kể tên 5 loại cây lương thực và 5 loại cây công nghiệp
Câu 2: Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và trong đời sống con người? 
Câu 3: Tại sao không nên hút thuốc phiện và thuốc lá?
 đáp án - biểu điểm 
môn: sinh học 6 
thời gian: 45 phút
đề a
i. trắc nghiệm: (4 điểm)
	 Câu1: ( 2 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm:	 
	1. d 2.b 3.d 	4.a
	5. c	6. a	7. c	8.d
 	Câu2: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm: 
	a/ Thụ tinh; 	b/ Virut	c/ Có cánh	d/ Nhiệt độ 
	Câu3: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm: 
2. a 3. e 4.b 5. d
II. Tự luận ( 6 điểm)
	Câu1: (1,0 điểm) Tên mỗi loài cây đúng 0,1 điểm. 
	- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn, đậu
	- Cây lương thực: Cà fe, cao su, điều, bông, tiêu
Câu 2: (3,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
- VK có ích:	+ Phân hủy xác động - thực vật thành muối khoáng.
+ Một số VK góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
+ Một số VK cộng sinh trên các cây họ đậu giúp cố định đạm cho đất.
+ Một số VK lên men dùng để chế biến thực phẩm.
+ VK có vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp Pr, VTM B12, làm sạch nguồn nước....
- Nấm có hại:	+ VK kí sinh gây bệnh cho người, ĐV, TV.
+ VK gây ôi thiu, hỏng thức ăn, phân hủy chất hữu cơ gây ô nhiễm mtr...
Câu 3: (1,5 điểm) 
	- Vì trong thuốc phiện chứa Moocphin và Hêroin là những chất độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ gây nghiện, nếu đã nghiện rất khó chữa gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, gây mất nhân tính là nguyên nhân dẫn đến các tệ nạn XH như: trộm cắp, móc túi....	
	ngày 10 tháng 04 năm 2010
	GVBM

File đính kèm:

  • docDE DA THI SINH 6 KY II DE A.doc