Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi - Môn thi: Sinh học khối 9
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi - Môn thi: Sinh học khối 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THANH CHƯƠNG PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG TỈNH NĂM HỌC 2008-2009 MÔN: SINH HỌC 9 Thêi gian: 150 phót ( Kh«ng kÓ giao ®Ò) Câu 1(1.5đ). Trình bày vắn tắt cơ chế hình thành các loại tế bào có bộ NST n; 2n; 3n từ loại tế bào ban đầu có bộ NST 2n ? Câu 2(2.5đ). So sánh cấu trúc và quá trình tự nhân đôi của ADN với mARN ? Câu 3(1đ). Lấy tế bào có hai cặp NST ký hiệu là Aa và Bb để chứnh minh: Những diễn biến của NST trong kỳ sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân ? Câu 4(1đ). Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường hợp sau: Trường hợp 1: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp Trường hợp 2: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp Câu 5(1đ). F0 có kiểu gen Aa . Xác định % Aa ở thế hệ F10 khi các thế hệ F0 đến F9 tự thụ phấn liên tục ? Câu 6(3đ). Nhóm bạn Tuấn thực hiện thí nghiệm để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng hình dạng và màu sắc h¹t của một loài cây như sau: Cho hai giống thuần chủng hạt tròn, màu trắng và hạt bầu dục, màu đỏ lai với nhau được F1 toàn hạt tròn, màu hồng. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được 900 hạt trên các cây F1 với 3 kiểu hình. Em hãy cùng với nhóm bạn Tuấn xác định quy luật di truyền đã chi phối phép lai trong thí nghiệm trên và tính số hạt của mỗi loại kiểu hình ? HÕt. HƯỚNG DẪN CHẤM SINH HỌC 9 VÒNG 2 ( N¨m häc 2008-2009) Câu 1:(1.5 điểm) - Cơ chế hình thành TB n (0.5 điểm): Từ TB 2n NST qua giảm phân tạo thành TB mang n NST - Cơ chế hình thành TB 2n(0.5 điểm): +Cơ chế nguyên phân : Từ TB 2n qua nguyên phân tạo TB 2n NST(0.25điểm) + Kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh: Từ TB 2n giảm phân tạo TB n NST , qua thụ tinh 2 TB n NST kết hợp với nhau tạo thành TB mang 2n NST(0.25 điểm) - Cơ chế hình thành TB 3n(0.5điểm): Giảm phân không bình thường kết hợp với thụ tinh: TB 2n qua giảm phân không bình thường tạo giao tử mang 2n NST (0.25 điểm), qua thụ tinh kết hợp với TB mang n NST tạo thành TB mang 3n NST (0.25 điểm) Câu 2(2.5 điểm) 1. Về cấu trúc(1 điểm) - Giống nhau(0.25 điểm) + Thuộc loại đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn + Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit - Khác nhau(0.75 điểm) Đặc điểm ADN mARN +Số mạch + Kích thước + Khối lượng + Các Nuclêôtit + Liên kết Hiđrô 2 Lớn hơn mARN Lớn hơn mARN 4 loại A, T, G, X Có giữa các nuclêôtit đứng dối diện của 2 mạch 1 Nhỏ hơn ADN Nhỏ hơn ADN 4 loại A, U, G, X Không có 2. Cơ chế tổng hợp(1.5) - Giống nhau(0.75 điểm) + Thời điểm tổng hợp : Ở kỳ trung gian khi các NST ở dạng sợi mảnh + Địa điểm tổng hợp: Trong nhân TB + Nguyên tắc tổng hợp: Khuôn mẫu và bổ sung + Có sự tháo xoắn của ADN + Cần các enzim xúc tác + Cần nguyên liệu là các nuclêôtit - Khác nhau(0.75 điểm) ADN mARN + Nguyên tắc tổng hợp + Số mạch khuôn + Sự tháo xoắn + Số mạch được tổng hợp + Hệ thống enzim tổng hợp + Nguyên liệu tổng hợp Bổ sung: A-T 2 mạch Toàn bộ phân tử ADN 2 mạch Khác với ARN 4 nuclêôtit: A, T,G, X Bổ sung: AADN-UARN 1 mạch Cục bộ trên phân tử ADN tương ứng với từng gen tổng hợp 1 mạch Khác với ADN 4 nuclêôtit: A, U,G, X Câu 3:(1 điểm) Yêu cầu HS vẽ được đồng thời cả 2 yêu cầu dưới đây mới cho điểm - Mỗi NST đồng dạng phân ly về 1 cực của TB - Có hai cách tổ hợp các NST khác nguồn của 2 cặp NST Aa và Bb Câu 4(1 điểm) Trường hợp 1(0.5đ): Do phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đột biến gen thuộc loại thêm cặp hoặc mất cặp nuclêôtit (0.25điểm) diễn ra tại vị trí một trong 3 cặp nuclêôtit đầu tiên của gen A(0.25điểm) Trường hợp 2 (0.5đ): Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đây là đột biến thay thế cặp nuclêôtit (0.25điểm) ở vị trí một trong ba nuclêôtit ở bộ ba thứ 3 trên gen A(0.25điểm) Câu 5(1 điểm) F0: 100%Aa F1: 50%Aa tức là Aa chiếm 1/2=(1/2)1 , giảm một nửa so với F0 F2 : 25%Aa tức là Aa chiếm1/4=(1/2)2 giảm 1/2 so với F1.... Qua mỗi lần tự thụ phấn thì thể dị hợpAa lại giảm đi một nửa. Vì thế ở F10 Aa chiếm (1/2)10=1/1024 (Nếu HS tính theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 6(3 điểm) P thuần chủng, F1 đồng loạt mang KH tròn, hồng Tính trạng tròn trội hoàn toàn so với bầu dục, tính trạng hồng là tính trạng trung gian của hai tính trạng đỏ và trắng của bố mẹ Quy ước: A quy định hạt tròn, a quy định hạt bầu dục B quy định màu đỏ, b quy định màu trắng Bb quy định màu hồng Theo quy luật phân ly ở F2 cặp tính trạng hạt có tỷ lệ: 3tròn: 1 bầu dục; cặp tính trạng màu sắc hạt cho tỷ lệ: 1đỏ: 2hồng: 1trắng Nếu hai cặp gen trên phân ly độc lập thì F2 có 6 kiểu hình là với tỷ lệ: (3tròn: 1bầu dục)( 1đỏ : 2hồng : 1 trắng) =3 tròn, đỏ: 6 tròn hồng: 3tròn, trắng: 1bầu dục, đỏ: 2 bầu dục, hồng: 1bầu dục,trắng Nhưng ở đây chỉ có 3 kiểu hình vì thế hai cặp gen này liên kết với nhau. Vậy ta có sơ đồ lai: P: Ab aB (tròn, trắng ) x (bầu dục, đỏ) Ab aB F1: Ab Ab (tròn, hồng ) x (tròn, hồng) aB aB F2: Ab Ab aB 1 (tròn,trắng): 2 ( tròn,hồng) :1 (bầu dục, đỏ) Ab aB aB ( Nếu quy ước gen B quy định màu trắng, b màu đỏ thì gen A liên kết với gen B,a liên kết với b) Kiểu hình tròn, hồng chiếm tỷ lệ 1/2 suy ra số hạt là: 900/2=450(hạt) Kiểu hình tròn trắng có tỷ lệ bằng tỷ lệ KH bầu dục, đỏ = 450/2= 225( hạt) PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN. NĂM HỌC 2008-2009 MÔN THI: SINH HỌC 8 (Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1(1.5 điểm). Trình bày vai trò của các tế bào bạch cầu trong quá trình bảo vệ cơ thể ? Câu 2(1.5 điểm). Phân biệt hai hiện tượng đông máu và ngưng máu ? Câu 3(2.5 điểm). So sánh tiêu hóa ở dạ dày và ruột non ? Khác biệt cơ bản giữa tiêu hóa ở dạ dày và ruột non là gì ? Câu 4(1 điểm). Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào ? Câu 5(2 điểm). Trình bày cơ chế thành lập phản xạ có điều kiện theo quan điểm Paplôp ? Trình bày quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện đã thành lập để hình thành một phản xạ mới qua một ví dụ tự chọn ? Câu 6(1.5 điểm). Có hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Ngâm một xương đùi ếch trưởng thành trong dung dịch HCl 10% với thời gian 10 đến 15 phút. Thí nghiệm 2: Đốt một xương đùi ếch trên ngon lửa đèn cồn đến khi không còn khói bay lên. Hãy xác định kết quả trong hai thí nghiệm trên ? Từ đó em hãy rút ra kết luận ? HẾT./. HƯỚNG DẪN CHẤM M¤N SINH HỌC 9, VÒNG 2 Năm học 2008-2009 Câu 1(1.5 điểm). - Cơ chế hình thành TB n (0.5 điểm): Từ TB 2n NST qua giảm phân tạo thành TB mang n NST - Cơ chế hình thành TB 2n(0.5 điểm): +Cơ chế nguyên phân : Từ TB 2n qua nguyên phân tạo TB 2n NST(0.25điểm) + Kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh: Từ TB 2n giảm phân tạo TB n NST , qua thụ tinh 2 TB n NST kết hợp với nhau tạo thành TB mang 2n NST (0.25 điểm) - Cơ chế hình thành TB 3n (0.5điểm): Giảm phân không bình thường kết hợp với thụ tinh: TB 2n qua giảm phân không bình thường tạo giao tử mang 2n NST (0.25 điểm), qua thụ tinh kết hợp với TB mang n NST tạo thành TB mang 3n NST (0.25 điểm) Câu 2(2.5 điểm). 1. Về cấu trúc (1 điểm) - Giống nhau (0.25 điểm) + Thuộc loại đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn + Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit - Khác nhau(0.75 điểm) Đặc điểm ADN mARN +Số mạch + Kích thước + Khối lượng + Các Nuclêôtit + Liên kết Hiđrô 2 Lớn hơn mARN Lớn hơn mARN 4 loại A, T, G, X Có giữa các nuclêôtit đứng dối diện của 2 mạch 1 Nhỏ hơn ADN Nhỏ hơn ADN 4 loại A, U, G, X Không có 2. Cơ chế tổng hợp(1.5 điểm) - Giống nhau(0.75 điểm) + Thời điểm tổng hợp : Ở kỳ trung gian khi các NST ở dạng sợi mảnh + Địa điểm tổng hợp: Trong nhân TB + Nguyên tắc tổng hợp: Khuôn mẫu và bổ sung + Có sự tháo xoắn của ADN + Cần các enzim xúc tác + Cần nguyên liệu là các nuclêôtit - Khác nhau(0.75 điểm) ADN mARN + Nguyên tắc tổng hợp + Số mạch khuôn + Sự tháo xoắn + Số mạch được tổng hợp + Hệ thống enzim tổng hợp + Nguyên liệu tổng hợp Bổ sung: A-T 2 mạch Toàn bộ phân tử ADN 2 mạch Khác với ARN 4 nuclêôtit: A, T,G, X Bổ sung: AADN-UARN 1 mạch Cục bộ trên phân tử ADN tương ứng với từng gen tổng hợp 1 mạch Khác với ADN 4 nuclêôtit: A, U,G, X Câu 3 (1 điểm). (Yêu cầu HS vẽ được đồng thời cả 2 yêu cầu dưới đây mới cho điểm, nếu chỉ vẽ 1 trường hợp thì không được điểm nào vì không thể hiện được yêu cầu của đề ra) - Mỗi NST đồng dạng phân ly về 1 cực của TB; thể hiện chính xác 2 cực tế bào mà các NST phân ly về. Các NST đang ở trạng thái kép - Có hai cách tổ hợp các NST khác nguồn của 2 cặp NST Aa và Bb thể hiện sự tổ hợp tự do của các NST khác nguồn gốc(Cách 1: AA và BB cùng đi về 1 cực, aa và bb cùng đi về cực còn lại. Cách 2: AA và bb cùng đi về một cực, aa và BB đi về cực còn lại) Câu 4(1 điểm). Trường hợp 1(0.5đ): Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đột biến gen thuộc loại thêm cặp hoặc mất cặp nuclêôtit (0.25điểm) diễn ra tại vị trí một trong 3 cặp nuclêôtit đầu tiên của gen A(0.25điểm) Trường hợp 2 (0.5đ): Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đây là đột biến thay thế cặp nuclêôtit (0.25điểm) ở vị trí một trong ba nuclêôtit ở bộ ba thứ 3 trên gen A(0.25điểm) Câu 5 (1 điểm). F0: 100%Aa F1: 50%Aa tức là Aa chiếm 1/2=(1/2)1 , giảm một nửa so với F0 F2 : 25%Aa tức là Aa chiếm1/4=(1/2)2 giảm 1/2 so với F1.... Qua mỗi lần tự thụ phấn thì thể dị hợpAa lại giảm đi một nửa. Vì thế ở F10 Aa chiếm (1/2)10=1/1024 (Nếu HS tính theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 6 (3 điểm). * Xác định quy luật di truyền đã chi phối phép lai trong thí nghiệm mà nhóm bạn Tuấn đã làm ( 2,5 điểm) - P thuần chủng, F1 đồng loạt mang KH tròn, hồng Tính trạng tròn trội hoàn toàn so với bầu dục, tính trạng hồng là tính trạng trung gian của hai tính trạng đỏ và trắng của bố mẹ (0.5 điểm) - Quy ước (0.25 điểm): A quy định hạt tròn, a quy định hạt bầu dục B quy định màu đỏ, b quy định màu trắng Bb quy định màu hồng - Theo quy luật phân ly ở F2 cặp tính trạng hình dạng hạt có tỷ lệ: 3tròn: 1 bầu dục; cặp tính trạng màu sắc hạt cho tỷ lệ: 1đỏ: 2hồng: 1trắng. Nếu hai cặp gen trên phân ly độc lập thì F2 có 6 kiểu hình là với tỷ lệ: (3tròn:1bầu dục)(1đỏ :2hồng :1 trắng) =3 tròn, đỏ: 6 tròn hồng: 3tròn, trắng: 1bầu dục, đỏ: 2 bầu dục, hồng: 1bầu dục,trắng (0.75 điểm) - Nhưng theo kết quả thí nghiệm chỉ có 3 kiểu hình nên ta khẳng định hai cặp gen này liên kết với nhau trong quá trình di truyền (0.5 điểm) - sơ đồ lai : (0.5 điểm) (Không yêu cầu học sinh viết giao tử do đó không trừ điểm nếu học sinh không viết giao tử) P: Ab aB (tròn, trắng ) x (bầu dục, đỏ) Ab aB F1: Ab Ab (tròn, hồng ) x (tròn, hồng) aB aB F2: Ab Ab aB 1 (tròn,trắng): 2 ( tròn,hồng) :1 (bầu dục, đỏ) Ab aB aB ( Nếu quy ước gen B quy định màu trắng, b màu đỏ thì gen A liên kết với gen B, a liên kết với b) * Tính số hạt của mỗi loại kiểu hình ( 0,5 điểm) Kiểu hình tròn, hồng chiếm tỷ lệ 1/2 suy ra số hạt là: 900/2=450(hạt) (0.25 điểm) Kiểu hình tròn trắng có tỷ lệ bằng tỷ lệ KH bầu dục, đỏ = 450/2= 225( hạt) (0.25 điểm) PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG Đề thi học sinh giỏi vòng 1 năm học 2008-2009 Môn thi : Sinh học lớp 9 Thời gian : 120 phút (Không kể giao đề) Câu 1: (1,5 điểm) Thế hệ bố mẹ có các kiểu gen AABB; aabb. Em hãy trình bày phương pháp tạo ra kiểu gen AAbb. Biết rằng các gen trội hoàn toàn. Câu 2: (2,5 điểm) Trình bày cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ có thể? Nguyên nhân nào làm cho bộ NST đặc trưng của loài không được duy trì ổn định? Hãy lấy 1 ví dụ minh họa cho trường hợp đó. Câu 3 (1,5 điểm) ADN có những tính chất gì để thực hiện được chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền? Câu 4 (1,5 điểm) Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 là 8 tấn/ha/vụ. Em hãy trình bày cơ sở di truyền học để làm tăng năng suất của giống lúa trên. Câu 5 (3 điểm) Có 4 tế bào A, B, C, D nguyên phân một số đợt tạo ra 292 tế bào con. Số đợt nguyên phân của tế bào B gấp 2 lần số đợt nguyên phân của tế bào A nhưng lại bằng ½ số đợt nguyên phân của tế bào D. Bộ NST của 4 tế bào trên lần lượt tỷ lệ với 1:2:2:1. Tổng số NST trong các tế bào con được sinh ra từ 4 tế bào trên là 2592. a. Xác định số đợt nguyên phân và số tế bào con do mỗi tế bào trên tạo ra. b. Xác định bộ NST của 4 tế bào nói trên. c, Tế bào B chứa gen A có 3000 Nucleotit. Bước vào lần phân chia cuối cùng của tế bào này ½ số tế bào con diễn ra đột biến mất đoạn NST tác động lên gen A. Hãy xác định số Nucleotit của gen A bị mất; biết rằng môi trường nội bào đã cung cấp 39000 Nucleotit cho gen A qua các lần tự sao? Họ và tên thí sinh.................................................................... Số báo danh........................ Đáp án đề thi chọn HSG lớp 9 vòng 1 năm học 2008-2009 Môn: Sinh học Câu 1(1.5đ): - Cho lai hai cơ thể bố, mẹ có kiểu gen AABB, aabb với nhau được thế hệ F1 (0.25đ) P: AABB x aabb F1: 100% AaBb - Để có kiểu gen AAbb cần thực hiện phép lai giữa các cá thể F1 với nhau, từ đó phân tích kết quả F2 xác định cá thể có kiểu gen cần tạo (0.25đ) - Cho F1 lai với nhau: AaBb x AaBb được thế hệ F2 có tỷ lệ kiểu hình: 9A-B-: 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (0.25đ) - Kiểu hình 3A-bb có hai kiểu gen: AAbb và Aabb (0.25đ) - Vì vậy để chọn ra kiểu gen AAbb thì cần thực hiện phép lai phân tích: Cho các cá thể có kiểu hình A- bb lai với cá thể có kiểu hình mang tính trạng lặn aabb, rồi theo dõi riêng rẽ kết quả của từng cặp lai: (0.25đ) - Ở cặp lai nào mà con lai đồng tính 100% A-bb thì cá thể A-bb đó có kiểu gen AAbb: (0.25đ) AAbb x aabb 100% Aabb Lưu ý : - Đề ra không cho biết rõ là thực vật hay động vật vì vậy nếu HS sử dụng thuật ngữ giao phối hoặc giao phấn đều không đảm bảo tính khái quát. Nếu vi phạm lỗi này trừ 0.25 vào tổng điểm của câu 1. Do đó nếu sử dụng phương pháp tự thụ phấn giữa các cá thể A-bb, rồi theo dõi kết quả con lai để tìm ra kiểu gen AAbb sẽ không được chấp nhận - Không yêu cầu HS phải trình bày sơ đồ lai chi tiết vì câu hỏi ở đây mang tính khái quát, chủ yếu trình bày phương pháp là chính. Tuy nhiên cần có sơ đồ lai mang tính tổng quát như đã trình bày ở trên để minh họa, nếu HS không trình bày các sơ đồ lai thì trừ 0.25 vào tổng điểm câu 1 - Vì đề bài chỉ yêu cầu tạo kiểu gen AAbb do đó không cần phải trình bày kết quả phép lai phân tích: Aabb x aabb Câu 2(2.5 đ): Ý 1: (1.75đ) - Đối với sinh vật sinh sản vô tính: (0.75đ) + Trong sinh sản vô tính: thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1 nhóm TB của cơ thể mẹ tách ra không qua thụ tinh ( 0.25đ) + Nguyên phân đảm bảo cho hai TB con sinh ra có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của TB mẹ ( 0.25đ) + Do đó cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ quá trình nguyên phân (0.25đ) - Đối với sinh vật sinh sản hữu tính: (1.0đ) + Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh (0.25đ) + Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ 1 hợp tử. Nhờ quá trình NP hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đó đều có bộ NST giống bộ NST của hợp tử (2n) (0.25đ) + Khi hình thành giao tử nhờ quá trình GP các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n), giảm đi 1/2 so với TBSD (0.25đ) + Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài (0.25đ) Ý 2: (0.75đ) +Nguyên nhân làm cho bộ NST của loài không được duy trì ổn định đó là tác động của các tác nhân gây đột biến trong hoặc ngoài cơ thể cản trở sự phân bào bình thường trong nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến làm cho bộ NST của thế hệ sau bị biến đổi về mặt số lượng ở 1 hay 1 số cặp NST nào đó hoặc toàn bộ bộ NST (0.5đ) +Ví dụ: Lây được VD đúng (0.25đ) HS có thể nêu ví dụ bằng lời hoặc bằng sơ đồ đều có giá trị như nhau Câu 3:(1.5đ): Tính chất của ADN để đảm bảo cho nó thực hiện được chức năng: - ADN là cấu trúc mang gen: gen mang thông tin quy định cấu trúc của phân tử Prôtêin do đó ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (0.5đ) - ADN có đặc tính tự nhân đôi đúng mẫu: +Trong nguyên phân: Hai phân tử ADN con được tạo thành qua quá trình tự nhân đôi sẽ đi vào hai tế bào con, như vậy thông tin di truyền đã được truyền đạt qua các thế hệ TB (0.5đ) + Trong giảm phân: Hai phân tử ADN con được tạo thành qua quá trình tự nhân đôi sẽ đi vào các giao tử, rồi hợp tử trong quá trình thụ tinh, như vậy thông tin di truyền đã được truyền đạt qua các thế hệ cơ thể (0.5đ) Câu 4: (1.5đ) HS cần vận dụng kiến thức mối quan hệ: kiểu gen, môi trường , kiểu hình ,mức phản ứng để trình bày nhưng cần đạt được các ý sau đây: - GHNS của 1 giống là do kiểu gen quy định Muốn tăng năng suất phải cải biến kiểu gen của giống lúa DR2 tạo ra giống mới để làm thay đổi GHNS của giống DR2 tạo GHNS mới cao hơn (0.75đ) - Mỗi giống phát huy hết GHNS của nó trong điều kiện canh tác( điều kiện môi trường) phù hợp Có giống tốt nhưng cần tạo điều kiện thuận lợi về các điều kiện môi trường thì giống mới bộc lộ hết khả năng cho năng suất cao nhất trong GHNS mới (0.75đ) Câu 5:(3 đ) Mỗi câu a, b, c đều được 1 điểm Gọi số đợt NP của tế bào A là K1 thì số đợt NP của tế bào B là 2K1, của tế bào D là 4K1; Số đợt NP của tế bào C là K2 ( K1, K2 nguyên dương) số TB con do các TB A, B, C, D tạo ra lần lượt là: 2K1; 22K1; 2K2; 24K1 Theo bài ra ta có PT: 2K1+ 22K1+ 2K2+ 24K1 =292 (a) Nếu K13 24K1212>292 K1 3 loại . Vì vậy K1=1 hoặc K1=2 Nếu K1=1 , (a) 21+22+2K2+24 = 292 2K2 =270 K2 lẻ loại Nếu K1=2, (a) 22+24+2K2+28 = 292 2K2 = 16 =24 K2=4 a. Số đợt NP và số TB con do mõi TB tạo ra là: TB A NP 2 đợt tạo ra 4 TB con TB B NP 4 đợt tạo ra 16 TB con TB C NP 4 đợt tạo ra 16 TB con TB D NP 8 đợt tạo ra 256 TB con b. Gọi bộ NST của TB A là x ( xN, x=2n), thì bộ NST của TB B là 2x, của TB C là 2x, TB D là x Theo bài ra ta có phương trình: 4.x +16.2x+16.2x+256.x = 2592 x(4+32+32+256) = 2592 x.324 = 2592 x = Vậy bộ NST của TB A là 8 TB B là 16 TB C là 16 TB D là 8 c. Tính số nucleôtit cua gen A bị mất - TB B phân chia 4 đợt do đó gen A tự nhân đôi 4 lần. - Qua 3 đợt phân chia dầu tiên TB B tạo ra 23= 8 TB con. Như vậy số TB con bước vào lần phân bào 4 diễn ra đột biến là :(TB) - Nếu không có đột biến xảy ra thì môi trường nội bào phải cung cấp : 3000.(24-1)=3000.15=45000( Nuclêôtit) - Nhưng môi trường nội bào chỉ cung cấp 39000 nuclêôtit Vậy số nuclêôtit của gen A bị mất là: (Lưu ý: Nếu HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa, đặc biệt câu c có nhiều cách giải khác) Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm 2008-2009 môn sinh học Câu 1: 3,5đ 1) Hãy so sánh quá trình tự nhân đôi của AND với quá trình tổng hợp ARN. Vì sao ARN được xem là bản sao của gen cấu trúc ? Câu2: 3,5đ 1) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến nst và đột biến gen 2) Nếu tế bào lưỡng bội bình thường có 2n nst, thì số nst có trong tế bào của những trường hợp sau là bao nhiêu : a) thể không nhiễm: b) thể một nhiễm: c) thể ba nhiễm: d) thể ba nhiễm kép: e) thể tứ bội g) thể một nhiễm kép Câu3: 2đ 1) Sự di truyền nhóm máu A, B, AB,O ở người do ba gen sau chi phối: I(A), I(B), I(O).Hãy viết các kiểu gen quy định sự di truyền các nhóm máu trên 2) Người ta nói: bệnh đao là bệnh có thể xảy ra ở cả nam và nữ, còn bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh ít biểu hiện ở nữ, thường biểu hiện ở nam. Vì sao? Câu 4: 2,5đ Hãy nêu tóm tắt các bước tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn Insulin dùng làm thuốc chữa bệnh đái tháo đường ở người.Tại sao muốn sản xuất một lượng lớn Insulin ở người, người ta lại chuyển gen mã hoá Insulin ở người vào vi khuẩn đường ruột(E.coli)? Câu5: 2,5đ 1) Giới hạn sinh thái là gì? Được xác định và phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hình thành trong quá trình nào? 2) Vì sao nói giới hạn sinh thái ảnh hưởng đến vùng phân bố của sinh vật? Câu 6: 3đ Ở một loài thực vật: khi lai hai cây thuần chủng với nhau thu được 100% quả bầu dục , ngọt. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, ở F2 giả thiết thu đượctỉ lệ sau đây: 6 bầu dục, ngọt: 3 tròn, ngọt: 3 dài, ngọt: 2 bầu dục, chua: 1 tròn, chua: 1 dài, chua Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2( biết mỗi gen quy định một tính trạng) Câu 7:3đ Ở một loài sinhvật, trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra 1048576 số loại giao tử( khi không xảy ra trao đổi chéo và không xảy ra đột biến ở các cặp nst) Nếu các tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1 của loài sinh vật này có số lượng bằng nhau cùng tiến hành giảm phân đã tạo ra các tinh trùng và các trứng chứa tất cả 1600 nst. Các tinh trùng và trứng tham gia thụ tinh đã tạo ra 12 hợp tử.Hãy xác định: 1) Bộ nst 2n của loài 2) Hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trùng 3) Số nst mà môi trường cung cấp cho mỗi tế bào mầm sinh dục đực và mầm sinh dục cái để tạo ra số tinh trùng và số trứng trên? SỞ GD&ĐT NGHỆ AN Đề chính thức KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn thi: SINH HỌC - BẢNG A Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1 (3,0 điểm). a) Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp? b) Vì sao thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt còn các tính trạng lặn là các tính trạng xấu? Câu 2 (3,5 điểm). a) Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân? b) Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm? Câu 3 (2,0 điểm). a) Prôtêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể? b) Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của prôtêin ở thế hệ tế bào sau có bị thay đổi không? Vì sao? Câu 4 (3,5 điểm). Điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa biến dị tổ hợp và biến dị đột biến. Vai trò của các loại biến dị đó trong tiến hóa và chọn giống. Câu 5 (4,0 điểm). Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn). a) Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? b) Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra. Câu 6 (4,0 điểm). Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô. a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu? b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu? c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu? - - - Hết - - - Hä vµ tªn thÝ sinh:........................................................... Sè b¸o danh: ............. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011 – 2012 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang) Môn: SINH – BẢNG A Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1. 3.0đ a - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn (a). Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai. Quyết định kiểu hình ở đời con lai là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội. - Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một kiểu hình thì cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử, nó phải có kiểu gen đồng hợp: AA x aa → Aa - Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình với tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1
File đính kèm:
- de thi hoc sinh gioi huyen yen thanh.doc