Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 năm học 2013-2014 môn: sinh học
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 năm học 2013-2014 môn: sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH I ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: SINH HỌC (Thời gian làm bài: 180 phút) Câu 1. Nhiều loại ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra nhiều sản phẩm của gen. Hãy đưa ra một số kiểu đột biến làm cho một gen bình thường( gen tiền ung thư) thành gen ung thư. Câu 2 a. Gen điều hòa có thuộc opêron Lac không? Vai trò của gen điều hòa trong cơ chế điều hòa opêron Lac? b. Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac? Câu 3. a. Nêu những chức năng chính của nhiễm sắc thể? b. Nêu vai trò của những vùng trình tự nuclêôtit đặc biệt trên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? Câu 4. Cơ thể bình thường có kiểu gen Aa trong quá trình sinh sản ở đời con xuất hiện thể đột biến chỉ có một gen A ký hiệu (OA). Hãy trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến này? Câu 5. a. Đặc điểm của thể đa bội lẻ? b. Khi đã làm xong tiêu bản nhiễm sắc thể tạm thời hoặc đã có sẵn tiêu bản cố định nhiễm sắc thể. Em hãy nêu các bước làm tiếp theo để có thể quan sát và đếm được số lượng nhiễm sắc thể? Câu 6. Để nghiên cứu di truyền màu sắc hoa ở một loài cây người ta thực hiên các phép lai giữa 3 cây.Lấy hạt phấn của câyI (chỉ có 1 loại giao tử) thụ tinh cho noãn của cây II, còn đối với cây II vàIII cho tự thụ phấn, nhận thấy tổng số kiểu tổ hợp do cây II tự thụ phấn với số tổ hợp của phép lai giữa cây I và cây II = số kiểu tổ hợp do cây III tự thụ phấn bớt đi 10. Cây I có màu hoa trắng , cây II có màu hoa đỏ, cây III có màu hoa xanh và trong quá trình tự thụ phấn của cây III có xuất hiện cây hoa màu vàng. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Xác định quy luật di truyền của màu hoa và kiểu gen của 3 cây nói trên , lập sơ đồ lai. Câu 7. Một cơ thể có kiểu gen , nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể này đã có 10% số tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra và tần số hoán vị gen. Câu 8. Ở một loài thực vật P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng lai với nhau được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. F1 tự thụ phấn được F2 gồm 150 cây trong đó có 99 cây thân cao, quả đỏ. Biện luận tìm kiểu gen F1? Tính tỉ lệ cây thân cao, quả vàng ở F2? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tương phản với tính trạng thân cao, quả đỏ là tính trạng thân thấp, quả vàng; mọi diễn biến trong giảm phân ở quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Câu 9. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có em gái bị máu khó đông, người phụ nữ này lấy một người chồng bình thường. Hãy cho biết: - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai bị bệnh là bao nhiêu? - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là bao nhiêu? - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con bình thường là bao nhiêu? Câu 10. Ở quần thể bướm, gen quy định màu thân gồm 3 alen: C, C1, C2, trong đó C( thân đen) trội hoàn toàn so với C1( thân nâu), C1 trội hoàn toàn so với C2 ( thân xám). Qua nghiên cứu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền xác định được: tỉ lệ bướm có thân đen chiếm 64%, thân nâu chiếm 32%, còn lại là thân xám. a. Cho bướm thân đen giao phấn với bướm thân nâu. Tính xác suất để sinh ra bướm cái có thân xám ? b. Từ một quần thể bướm qua 3 thế hệ tự phối có cấu trúc di truyền 0,35 C1C1 + 0,1 C1C2 + 0,55 C2C2. Xác định cấu trúc của quần thể ở thế hệ ban đầu (P) ? HẾT TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH I ĐÁP ÁN CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: SINH HỌC Câu Nội dung Điểm 1 0,75 Các đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen tiền ung thưÒ gen hoạt động mạnh tạo ra nhiều sản phẩmÒ tăng tốc độ phân bàoÒ khối u tăng sinh quá mứcÒ ung thư. Đột biến làm tăng số lượng genÒ tăng sản phẩmÒ ung thư. ĐB chuyển đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NSTÒ thay đổi mức độ hoạt động của genÒ tăng sản phẩmÒung thư. 0,25 0,25 0,25 2 0,75 a. - Gen điều hòa không thuộc opêron Lac........................................................................... - Chức năng của gen điều hòa: Tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã............................................................................. b. Cơ chế điều hòa opêron Lac: - Trong môi trường không có đường lactôzơ: Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động được......................................................................................... - Khi môi trường có đường lactôzơ: Đường lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó, làm cho nó không liên kết được với vùng vận hành, enzim ARN pôlimeraza có thể kiên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã, dịch mã tạo ra enzim phân giải đường lactôzơ........................................ 0,25 0,25 0,25 3 0,75 a. Chức năng của NST: Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.................. b. Vai trò của các trình tự nuclêôtit đặc biệt của NST: - Trình tự nuclêôtit đặc biệt ở vùng tâm động là vị trí để liên kết với sợi tơ của thoi phân bào giúp cho các NST phân li về hai cực………………………….…….............. - Trình tự nuclêôtit đặc biệt ở vùng đầu mút có vai trò bảo vệ các NST và làm cho chúng không dính vào nhau…………………………………….…………………....... - Các trình tự nuclêôtit đặc biệt trên hai cánh của mỗi crômatit là những điểm để enzim có thể bám vào khởi đầu sự nhân đôi ADN. .... ...........................................…… 0,25 0,25 0,25 4 1,0 Loại đột biến và cơ chế: - Do đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể: ........................................................................ Cơ chế: Tác dụng của các tác nhân gây đột biến làm mất đi một đoạn NST mang gen A hoặc a tạo giao tử không mang gen A và a. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (mang gen A) tạo nên cơ thể chỉ có một gen A (có kiểu gen OA).................... - Do đột biến dị bội dạng 2n -1: .................................................................................. Cơ chế: Cặp nhiễm sắc thể tương đồng (mang cặp gen tương ứng Aa) không phân li trong giảm phân, tạo giao tử không mang gen A và a (kí hiệu O). Giao tử (O) kết hợp với giao tử bình thường mang gen A tạo nên thể dị bội (OA)........................................ 0,5 0,5 5 0,5 a. Đặc điểm của thể đa bội lẻ: - Tế bào có số lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ -> thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt............................................................................................................................. - Hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường................................................. b. Các bước tiếp theo: - Đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi nhìn từ ngoài (chưa qua thị kính) để điều chỉnh cho mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng....................................................................... - Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dưới vật kính 10X để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào có NST. Chỉnh vùng tế bào có NST vào giữa trường kính để quan sát dưới vật kính 40X........................................................................................ 0,25 0,25 6 1,5 Gọi x là số cặp gen dị hợp của cây II .......y...............................................III Số kiểu GT của cây II là 2x ................................III là 2y Gọi số tổ hợp sinh ra từ phép lai giữa cây I và cây II là 1.2x Số kiểu tổ hợp sinh ra từ cây II tự thụ phấn là 22x ..............................................III ......................22y Theo bài ra ta có pt : 2x + 22x = 22y – 10 GPT: tìm được nghiệm là : x=1 và y=2 Vậy số cặp gen dị hợp ở cây II là 1 cặp và số cặp dị hợp ở cây III là 2 cặp. Từ cây III dị hợp suy ra kiểu hình là màu xanh Kết luận: màu sắc hoa DT theo quy luật tương tác gen không alen Quy ước gen: A-B- cây hoa màu xanh A-bb ....................đỏ AaB-....................vàng Aabb ...................trắng Kiểu gen cây III : AaBb .......................II : Aabb ........................I : aabb Viết sơ đồ lai: Sơ đồ lai 1: cây I( aabb) X cây II (Aabb) → 1 đỏ : 1 trắng Sơ đồ lai 2: cây II tự thụ phấn → 3 đỏ : 1 trắng Sơ đồ lai 3: cây III tự thj phấn → 9 xanh : 3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng (Học sinh viết sơ đồ đầy đủ cho 0,25 viết không đủ không cho điểm) 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 7 1,0 - 10% tế bào có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử: Ab = aB = AB = ab = 2,5%................................................................................... - 90% tế bào không hoán vị gen sẽ tạo ra: Ab= aB = 47,5%....................................................................................................... → Cơ thể đó tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ là: Ab = aB = 47,5% và AB = ab = 2,5%.................................................................. - Tần số hoán vị gen f = 5%............................................................................................ 0,25 0,25 0,25 0,25 8 1,0 - Mỗi gen quy định môt tính trạng, P khác nhau, F1 đồng tính cây thân cao, quả đỏ =>thân cao, quả đỏ là trội so với thân thấp, quả vàng Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng............................................ => P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen - Ở F2 tỉ lệ cây cao, quả đỏ = 99/150 = 0,66 => khác với tỉ lệ phân li độc lập và liên kết gen hoàn toàn -> Có hoán vị gen xẩy ra.......................................................................... - Hiệu giữa tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội với tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,5 -> Tỉ lệ cây thân thấp, quả vàng (ab/ab) ở F2 : 0,66 – 0,5 = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab -> F1 cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 => đây là giao tử liên kết -> kiểu gen F1: AB/ab....... - Tỉ lệ cây thân cao, quả vàng ở F2: [1 – (0,66 + 0,16)]/2 = 0,09..................................... ( HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm) 0,25 0,25 0,25 0,25 9 0,75 Người phụ nữ bình thường có em gái bị máu khó đông => người phụ nữ này chắc chắn có mang gen bệnh .................................................................................................. - Xác suất sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh là: 1/4 = 0,25......................................... - Xác suất sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là: 1/4 x 1/4 = 1/16 = 0,0625.................. - Xác suất sinh con bình thường là: 3/4 = 0,75............................................................... 0,25 0,25 0,25 10 2,0 a - Gọi p là tần số tương đối của alen C. - Goi q là tần số tương đối của alen C1 - Gọi rlàtần số tương đối của alen C2 Thân đen Thân nâu Thân xám Kiểu gen Kiểu hình CC +CC1 + CC2 = p2 + 2pq+ 2pr = 0, 64 C1C1 + C1C2 = q2 + 2qr 0, 32 C2C2 r2 = 0,04 Từ bảng trên ta có: r2 = 0,04 => r = 0,2 Vậy q = 0,4 => p = 0,4 Xác suất sinh bướm thân xám = (2. 0, 4.0.2/ 0,64).(2.0,4.0,2/0,32).1/4.1/2 b. Tỷ lệ thể đồng hợp trội C1C1 trong quần thể P là C1C2 = = y => y == 0,8 C1C1 = xn - = x (với y = )=> x = 0,35 - = 0 C2C2 = zn - = z (với y = ) => z = 0,55 - = 0,2 Vậy cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,8C1C2 + 0,2C2C2 = 1. 1,0 1,0 ¾ Hết ¾
File đính kèm:
- thi khao sat hoc sinh gioi.doc