Đề thi chọn đọi tuyển học sinh giỏi - Môn: Sinh học - Trường THCS Nguyễn Trãi

doc8 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn đọi tuyển học sinh giỏi - Môn: Sinh học - Trường THCS Nguyễn Trãi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHỌN ĐỌI TUYỂN HỌC SINH GIỎI 
MÔN : SINH HỌC
ĐƠN VỊ : TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
PHẦN I : TRĂC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6 điểm ): Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất 
1/ Khái niệm tính trạng tương phản nghĩa là:
A . Các tính trạng khác nhau do cùng một gen qui định 
B . Các gen khác nhau qui đnhj các tính trạng khác nhau 
C . Các gen trong cùng một cặp gen alen qui định các tính trạng khác nhau của cùng một tính trạng 
D . Các tính trạng có biểu hiện đối lập ( tương phản ) với nhau 
2/ Thể đồng hợp là :
Cá thể mang một cặp gen alen giống nhau 
Cá thể mang một cặp gen alen không giống nhau 
Cá thể mang cả 2 gen lặn về một cặp gen alen 
Cá thể mang cả 2 gen trội về một cặp gen alen 
3/Thể dị hợp là :
Cá thể mang một cặp gen alen giống nhau
Cá thể mang một cặp gen alen không giống nhau 
Cá thể mang cả 2 gen lặn về một cặp gen alen
Cá thể mang cả 2 gen trội về một cặp gen alen 
4/ Kiểu gen là :
Tập hợp toàn bộ các gen trong một tế bào 
Các gen mà con cái nhận được từ thế hệ bố mẹ 
Kiểu gen qui định kiểu hình của sinh vật 
Gen trội qui định kiểu hình trội , gen lặn qui định kiểu hình lặn 
5/ Biết tỷ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ lai là 9: 3 :3 : 1 thì có thể kết luận :
Có sự di truyền độc lập giũa các cặp gen tương ứng
Có sự phân ly độc lập giữa các cặp gen tương ứng 
Đời con có 16 kiểu tổ hợp về kiểu hình 
Mỗi bên bố mẹ đều cho 4 loại giao tử 
6/ Định luật phân ly độc lập xác định qui luật di truyền của :
Các cặp gen alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng 
Các cặp gen alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau
Hai cặp gen alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau 
Một cặp gen nằm trên đôi nhiễm sắc thể thưòng ,một cặp gen nằm trên đôi nhiễm sắc thể giới tính .
7/ Điều kiện quan trọng nhất để nghiệm đúng địng luật phân ly độc lập của MenDen là :
Khảo sát một số lượng lớn cá thể
Một gen qui định một tính trạng 
Mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau 
Các cá thể thế hệ P phải thuần chủng
8/ Nếu đời con F1 thu được là đồng tính thì theo qui luật di truyền của Menden ta có thể khẳng định :
Bố mẹ thuần chủng về tính trạng đem lai 
Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội 
Nếu tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng có ở bố hoặc mẹ thì tính trạng đó là tính trạng trội 
Chỉ A ,B đúng
Chỉ A ,C đúng 
9/ Cơ chế của biến dị tổ hợp xuất hiện trong sinh sản hữu tính là :
Các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng phân ly trong giãm phân và tổ hợp ngẫu nhiên của nhiều loại giao tử trong thụ tinh 
Các gen phân ly độc lập trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh 
Kết quả của giảm phân và thụ tinh 
Các gen tổ hợp lại trong quá trình sinh sản và thể hiện ra tính di truyền sinh vật 
10/ Ý nghĩa sinh học của định luật phân ly độc lập của Menden là :
Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới 
Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống 
Cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc 
Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen 
11/ Crômatít (Nhiễm sắc tử chị em )chỉ tồn tại khi :
Nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn 
Nhiễm sắc thể ở trạng thái kép 
Nhiễm sắc thể ở trạng thái sợi mảnh đơn 
Nhiễm sắc thể khi phân ly về 2 cực 
12/ Trong tế bào lưõng bội bình thường của một loài , có bao nhiêu cặp NST thường 
2n cặp .
n cặp 
n -1 cặp 
n + 1 cặp 
13/Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là :
Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
Nguyên phân chỉ trãi qua 1 lần phân bào còn giảm phân trãi qua 2 lần phân bào .
Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân cho 2 tế bào con , còn qua giảm phân cho 4 tế bào con 
Bộ NST của tế bào con ở nguyên phân là 2n , còn ở giảm phân là n
Tất cả đều đúng 
14/ Số lượng NST trong 1 tế bào sinh dưỡng bình thường là :
1n nhiễm sắc thể đơn 
2n nhiễm sắc thể kép 
2n nhiễm sắc thể đơn 
1n nhiễm sắc thể kép 
15/Ở người 2n =46 , số lượng NST trong 1 tế bào ở kỳ trước và kỳ giữa của nguyên phân là :
46 NST đơn 
46 NST kép 
23 NST kép 
23 NST đơn 
16/ Số lượng NST trong 1 tế bào ở kỳ đầu giảm phân II là :
1n NST đơn 
2n NST kép 
2n NST đơn 
1n NST kép 
17/ Ở ruồi giấm 2n =8 ,số lượng NST trong 1 tế bào ruồi giấm ở kỳ sau nguyên phân là :
8 nhiễm sắc thể đơn 
8 nhiễm sắc thể kép 
16 nhiễm sắc thể đơn 
16 nhiễm sắc thể kép 
18/ Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế sau :
Cơ chế thực bào 
Bạch cầu tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên
Bạch cầu phá vỡ màng các tế bào đã bị nhiễm vi khuẫn ,vi rút.
Chỉ A ,B đúng 
Cả A,B và C đúng
19/Thành phần cấu tạo của máu gồm :
Huyết tương ,bạch huyết .
Huyết tương và các tế bào máu (Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu )
Huyết tương ,huyết thanh và các tế bào máu 
Huyết tương ,bạch huyết , tế bào máu , nước mô
20/ Điều phát biểu nào dưới đây là đúng 
 Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất ,sau khi tiêu hoá ở dạ dày thì còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hoá tiếp ?
Prôtêin
Lipít
Gluxit
Cả A,B và C
21/ Điều phát biểu nào dưới đây là không đúng ?
 Với một khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hoá ở ruột non có hiệu quả thì thành phàn các chất sau tiêu hoá là 
Axít amin
Glixêrin 
Đường Glucôzơ
Đường Man tôzơ
22/ Cơ quan phân tích thị giác gồm :
Màng lưới trong cầu mắt 
Dây thần kinh thị giác 
Vùng thị giác ở thuỳ chẩm 
Chỉ A , B đúng 
Cả A,B và C đúng
23/ Điều phát biểu nào dưới đây là không đúng ?
 Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diển ra theo cơ chế khuếch tán ,cụ thể :
Các chất khí ôxi và các bôních đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp .
Tại phổi khí Cácbônich từ phế nang được chuyển sang máu ,ngược lại ôxi từ máu chuyển sang phế nang của phổi .
Tại tế bào khí Cácbônich từ tế bào được chuyển sang máu ,ngược lại khí ôxi từ máu chuyển sang cho tế bào .
Tại phổi khí ôxi từ phế nang được chuyển sang máu ,ngược lại khí Cácbônich từ máu chuyển sang phế nang của phổi .
24/ Điều phát biểu nào dưới đây là không đúng ?
 Sự trao đỏi chất diển ra ở 2 cấp độ . Ở cấp độ cơ thể môi trường ngoài cung cấp :
Chất dinh dưỡng , ôxi ,nước ,muối khoáng qua hệ tiêu hoá 
Thức ăn ,nước ,muối khoáng , ôxi qua hệ tiêu hoá ,hệ hô hấp .
Tiếp nhận chất bã ,sản phẩm phân huỷ và khí Cácbônich từ cơ thể thải ra .
Trong cơ thể thức ăn được biến đổi thành các chất đơn giản có thẻ hấp thụ vào máu.
25/ Những loại thức ăn sau đây ,loại nào chứa nhiều chất béo ?
Lạc 
Trứng gà 
Đỗ tương 
A và C 
26/ Điều phát biểu nào dưới đây là không đúng ?
 Những nguyên tắc phù hợp với rèn luyện da là :
Phải rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng .
Rèn luỵện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người .
Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời .
Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra Vitamin D chống còi xương .
27/Nói trao đổi chất và năng lượng là điều kiện tồn tại và phát triển của cơ thể sống vì :
Trao đổi chất và năng lượng là 1 trong 4 đặc trưng cơ bản của sự sống khác với vật không sống .
Nhờ trao đổi chất và năng lượng mà cơ thể sinh vật lớn lên được .
Trao đỏi chất và năng lượng chi phối hoạt động sinh sản của sinh vật .
Trao đổi chất và năng lượng chi phối hoạt động cảm ứng - vận động của sinh vật .
Tất cả đều đúng 
28/ Năng lượng trong quá trình dị hóa được sử dụng như sau :
Tổng hợp nên chất sống mới của cơ thể .
Sinh ra nhiệt để bù đắp vào lượng nhiệt mất đi.
Tạo ra công để sử dụng trong các hoạt động sống 
Cả A, B và C đều đúng 
29/ HIV làm ảnh hưởng đến loại tế bào nào ?
Bạch cầu lim phô T 
Bạch cầu Lim phô B 
Bạch cầu trung tính 
Bạch cầu ưa kiềm 
30/ Đồng hoá và dị hoá là 2 quá trình :
Đối lập với nhau ,tồn tại độc lập với nhau
Đối lập với nhau nên không thể cùng tồn tại 
Đối lập nhưng thống nhất với nhau cùng song song tồn tại 
Không thể cùng tồn tại vì năng lượng vừa tích luỹ được lại bị phân giải 
PHẦN II : TỰ LUẬN (4 điểm ) 
Câu 1: So sánh vòng tuần hoàn lớn và nhỏ ở người ?
Câu 2: Cho biết bộ NST của tế bào ruòi giấm 2n=8 . Có 6 tế bào lưỡng bội của ruồi giấm đi vào nguyên phân liên tiếp 4 đợt , các tế bào con sinh ra vẫn nguyên phân bình thường.Hãy cho biết ?
 1/ Tổng số tế bào con được tạo thành sau lần nguyên phân cuói cùng ?
 2/ Môi trường nội bào phải cung cấp nguyên liêu tương đương với bao nhiêu NST đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi để hình thành nên bộ NST của các tế bào con ?
 3/ Vào kỳ giữa và kỳ cuối của nguyên phân trong mỗi tế bào có bao nhiêu sợi cơ bản ,sợi nhiễm sắc ,Crôma tít , tâm động ,NST đơn ,NST kép ?
Câu 3: Cho biết mỗi gen qui định 1 tính ,trôi hoàn toàn .Hãy tìm số nhóm kiểu gen, tỷ lệ kiểu gen, số nhóm kiểu hình ,tỷ lệ kiểu hình ,số hợp tử tạo ra ở F1trong phép lai bố và mẹ đều dị hợp n cặp gen ?
Câu 4: Ở Đậu Hà Lan gen A qui định hạt vàng,gen a qui định hạt xanh 
 Gen B qui định hạt trơn ,gen b qui định hạt nhăn .Các gen phân li độc lập .
 a/ Nếu bố và mẹ đều mang gen dị hợp về 2 tính thì đời con F1 có tỷ lệ kiểu gen ,kiểu hình như thế nào ?
 b/ Biện luận để tìm kiểu gen của bố và mẹ nếu đời con F1 phân tính theo tỷ lệ 3:3:1:1.Yêu cầu thử lại bằng sơ đồ lai ,thống kê tỷ lệ kiểu gen ,kiểu hình của F1 ?
ĐÁP ÁN -BIỂU ĐIỂM
PHẦN I TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 ĐIỂM )
Mỗi câu 0,2 điểm :
CÂU
CHỌN
CÂU
CHỌN
CÂU
CHỌN
1
C
11
B
21
D
2
A
12
C
22
E
3
B
13
E
23
B
4
A
14
C
24
A
5
C
15
B
25
D
6
B
16
D
26
C
7
C
17
C
27
E
8
E
18
E
28
E
9
A
19
B
29
A
10
A
20
D
30
C
PH ẦN II : TỰ LUẬN : (4 điểm )
Câu 1 : So sánh vòng tuần hoàn lớn và nhỏ ở người .
1/ Giống nhau :
 +Đều có 2 phần : Phần dẫn máu đi và phần nhận máu về . Máu dẫn đi từ tim theo động mạch , đỗ về tim theo tĩnh mạch .
 +Động mạch xuất phát từ tâm thất , tĩnh mạch về tâm nhĩ 
 + Đường đi của máu : Tim →Động mạch lớn →Động mạch vừa →Đông mạch nhỏ →Mao mạch →Tĩnh mạch nhỏ →Tĩnh mạch vừa →Tĩnh mạch lớn →Tim (Tâm nhĩ
 2/ Khác nhau : 
Vòng tuần hoàn lớn 
Vòng tuần hoàn nhỏ 
+Máu ra khỏi tim là máu đỏ tươi .Xuất phát từ tâm tất trái theo động mạch chủ 
+Máu ra khỏi tim là máu đỏ thẩm .Xuất phát từ tâm thất phải theo động mạch phổi 
+Máu trở về tim là máu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ đỗ vào tâm nhĩ phải 
+Máu trở về tim là máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi đỗ vào tâm nhĩ trái 
+Quá trình trao đổi khí diễn ra tại tế bào ,mô cơ quan 
+ Quá trình trao đổi khí diễn ra tại phế nang của phổi 
+Chức năng : Mang ôxi ,chât dinh dưỡng đến cho tế bào ,nhận chất thải ,khí cácbonich , chất độc từ tế bào về tim 
+Chức năng : Nhận ôxi từ không khí vào máu và đưa về tim ,thải khí cácbonich vào phế nang để tống ra ngoài
Câu 2 : 
 a/ Tổng số tế bào con được tạo thành sau lần nguyên phân cuối cùng :
 6 x 24 =96 ( Tế bào con )
 b/ Số NST đơn mà môi trường nội bào phải cung cấp để tạo thành số tế bào con trong quá trình nguyên phân nói trên là :
 8 x 96 –(8 x 6)=720 (NST đơn )
 c/ Số sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc .crômatit, tâm động ,NST đơn ,NST kép trong 1 té bào ở kỳ giữa và kỳ cuối nguyên phân là :
KỲ GIỮA
KỲ CUỐI
SỐ SỢI CƠ BẢN
16
8
SỐ SỢI NHIỄM SẮC
16
8
CRÔMATIT
16
Không tồn tại
SỐ TÂM ĐỘNG
8
8
SỐ NST ĐƠN
Không tồn tại
8
SỐ NST KÉP
8
Không tồn tại
Câu 3 : 
 + Số nhóm kiểu gen : 3n
 +Tỷ lệ kiểu gen : (1: 2 :1 )n
 +Số nhóm kiểu hình : 2n
 + Tỷ lệ kiểu hình : (3 : 1)n
 + Số hợp tử tạo ra ở F1 : 4 n
Câu 4:
 a/ Cả bố và mẹ đều mang gen dị hợp vè 2 tính ,vậy kiểu gen của cả bố và mẹ đều là : AaBb
 Ta có sơ đồ lai :
 P : AaBb x AaBb
 Gp: AB, Ab , aB , ab AB ,Ab , aB ab
F1 : Lập khung Pen net:
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỷ lệ kiểu gen F1 : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4 AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 
 1aaBB: 2aaBb : 1aabb
Tỷ lệ kiểu hình F1: 9A-B- : 3aaB- : 3A – bb : 1aabb
 (9 Vàng trơn ) : (3 Xanh trơn ) : (3 Vàng nhăn ) : (1 Xanh nhăn )
 b/ Theo bài ra ,Ta có :
P : ? x ?
F1 : 3 :3 : 1 : 1
 Biện luận : Vì đời con F1 phân tính theo tỷ lệ ( 3 :3 ::1 :1) = ( 3 :1) (1 : 1 ).
Chứng tỏ rằng có một cặp tính trạng đời F1 phân tính theo tỷ lệ 3:1 còn cặp tính trạng còn lại phân tính theo tỷ lệ 1:1
 - Đời F1 phân tính theo tỷ lệ 3 : 1 .Chứng tỏ rằng cả bố và mẹ đều mang cặp gen dị hợp 
.Kiểu gen của bố và mẹ ở cặp tính trạng này là : (Aa x Aa ) hoặc (Bb x Bb ) 
 - Đời F1 phân tính theo tỷ lệ 1 : 1 .Chứng tỏ rằng bố và mẹ một bên mang cặp gen dị hợp (Aa hoặc Bb ) và một bên mang cặp gen đồng hợp lặn (aa hoặc bb ) . Vậy kiểu gen của bố và mẹ ở cặp tính trạng này là : (Aa x aa ) hoặc ( Bb x bb ) 
 Xét cả 2 cặp tính trạng màu sắc cà hình dạng vỏ hạt thì kiểu gen của bố và mẹ xảy ra 2 trường hợp sau : P1 : AaBb x aaBb 
 P2 : Aa Bb x Aabb 
Sơ đồ lai : 
 P1 : Aa Bb x aa Bb 
 Gp : AB , Ab , aB , ab aB ,ab 
 F1 : AaBB : AaBb : aaBB : aaBb : AaBb : Aabb : aaBb : aabb
 KG : 1AaBB: 2AaBb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb : 1Aabb
 KH : 3 A – B - : 3 aa B - : 1 A – bb : 1 aabb 
 (3 VT ) : ( 3 X T ) : (1 V N ) : (1 X N ) 
P2 : Aa Bb x Aabb
Gp : AB , Ab ,aB , ab Ab ,ab 
F1 : AABb : AAbb : AaBb : Aabb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb 
KG : 1AABb: 2AaBb : 1AAbb : 2 Aabb : 1aaBb : 1 aabb 
KH : 3 A – B - : 3 A – bb : 1 aaB - : 1 aabb 
 (3 V T ) : (3 V N ) : ( 1 X T ) : ( 1 X N ) 

File đính kèm:

  • docDE THI HSG(6).doc