Đề thi chọn đội tuyển tháng 9 năm học 2013 - 2014 môn Toán
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn đội tuyển tháng 9 năm học 2013 - 2014 môn Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN THÁNG 9 NĂM HỌC 2013-2014 Môn Toán - (Thời gian làm bài 60 phút) Bài I. (2,0 điểm): Tìm x, biết: a) ; b) ; Bài II. (2,5 điểm): 1. Tính: a) b) 2. Tìm số tự nhiên ab biết a < b và Bài III. (2,0 điểm): Tổng của hai số là 201. Lấy số lớn chia cho số bé được thương là 5 và dư 3. Tìm hai số đó. Bài IV.( 1,5 điểm): Lịch theo mặt trăng có chu kỳ là 12 năm. Mỗi năm tương ứng với tên một con vật: Chuột, Trâu, Hổ, Mèo, Rồng, Rắn, Ngựa, Dê, Khỉ, Gà; Chó, Lợn. Biết thứ tự trên không thay đổi và năm 2013 là năm con Rắn. Hỏi năm 2110 là năm con gì? Bài V. (2,0 điểm): Bác Hoài có một mảnh đất chu vi 186 m. Bác tính nếu giảm 7 m chiều dài và tăng thêm 7m chiều rộng thì diện tích không đổi. Tính diện tích mảnh ruộng? --------------------- Hết ------------------- TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU GIÁT HƯỚNG DẪN CHẤM Bài I. Hướng dẫn giải Điểm Hướng dẫn giải Điểm Tìm x: a) ; 0,5 0,5 0,5 b) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Bài II. 1. Tính: Hướng dẫn giải Điểm Hướng dẫn giải Điểm a) = = = 0,5 0,5 0,5 b) = == = 0,5 0,5 0,5 2. Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; 4,4; .; 97,9; 99,0. a) Hiệu của hai số liền nhau: 2,2 – 1,1 = 1,1 (cho 0,25đ) Số thứ 50 của dãy số: ; (cho 0,75 đ) b) Số các số của dãy số trên là: (số) (cho 1,0 đ) c) Tổng các số của dãy số trên là: . (cho 1,0 đ) Bài III. Giải thích: Thương hai số là 5 và dư 3 có nghĩa là số lớn bớt đi 3 thì phần còn lại gấp 5 lần số bé. (cho 0,5 đ) Ta có sơ đồ: Số lớn (cho 0,5 đ) Số bé Giải: Số bé là: 201 – 3 : (5 + 1) = 33 (cho 0,75 đ) Số lớn là: 335 + 3 = 168 (cho 0,75 đ) Đáp số: Số lớn: 168 Số bé: 33 (cho 0,5 đ) Bài IV. Vẽ hình biểu diễn đúng, (cho 0,5 đ) Khi mỗi giờ vận tốc tăng thêm 14 km thì thời gian đi từ A đến B là: 4 – 1 = 3 (giờ). (cho 0,5 điểm) Trong thời gian 3 giờ quãng đường ô tô đi thêm được là: 14 km 3 = 42 km; (cho 0,75 điểm) số km đi thêm được đó chính bằng số km ô tô đi được trong 1 giờ khi vận tốc chưa tăng.(cho 0,5 điểm) Khoảng cách AB giữa hai tỉnh là: 42km 4 = 168km. (cho 0,75 điểm) Bài V. a) Chỉ ra mỗi cặp và có giải thích đúng cho 1 điểm. Nếu chi ra được mà không giải thích hoặc giải thích sai cho 0,5 đ. Các cặp tam giác có diện tích bằng nhau là: (S là ký hiệu diện tích) * SABC = SBDC (Vì cùng chiều cao và cùng đáy BC) * SBAD = SCAD (Vì cùng chiều cao hình thang và cùng đáy AD) * SBIA = SCID (Vì 2 tam giác ABC và DBC có diện tích bằng nhau mà hai tam giác này có chung tam giác BIC). b) Vì AD gấp 3 lần BC nên SCAD gấp 3 lần SABC. SABC = 48 : (3+1) = 12(cm) SCAD = 12 3 = 36(cm) Mà SCAD = SBAD nên SBAD = 36cm. (cho 0,5 đ) * Xét và : 2 tam giác này cùng đáy AC SCAD gấp 3 lần SBAC => chiều cao CAD gấp 3 lần chiều cao BAC.(cho 0,5đ) * Xét BAI và DAI: 2 tam giác này cùng đáy AI. DAI có cùng chiều cao với DAC BAI có cùng chiều cao với BAC Suy ra chiều cao DAI gấp 3 lần chiều cao BAI (cho 0,5 đ) => diện tích DAI gấp 3 lần diện tích BAI . Mà SBAD = 36cm Vậy diện tích tam giác AIB là: 36 : (3 + 1) = 9(cm) (cho 0,5 đ) Lưu ý: - Điểm toàn bài là tổng các điểm thành phần không làm tròn, lấy đến hai chữ số thập phân. - Trên đây chỉ nêu ra một cách giải, nếu học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa; riêng ý 2.c) bài II học sinh giải bằng cách thông thường chỉ cho 0,5 đ.
File đính kèm:
- De thi HSG thang 9.doc