Đề thi chọn học sinh giỏi bậc PTTH Thừa Thiên Huế năm học 2000-2001 môn: Toán bảng B vòng 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi bậc PTTH Thừa Thiên Huế năm học 2000-2001 môn: Toán bảng B vòng 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC PTTH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2000-2001. ----------------------- ------------------------------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN BẢNG B VÒNG 1. SBD : (180 phút, không kể thời gian giao đề) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài 1: (2.5 điểm) Cho phương trình: sin2x + cos2x + 4sin3x – 4sinx + 2mcosx + 1 = 0. Tìm giá trị của m để cho phương trình có tập nghiệm là: T = { x / }. Bài 2: (2.5 điểm) Giải phương trình: . Bài 3: (2.5 điểm) Cho tứ diện ABCD cóhai cạnh đối bằng b, c và các cạnh còn lại bằng a. a/ Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng các khoảng cách từ một điểm tùy ý trong không gian đến các đỉnh của tứ diện. b/ Giả sử tứ diện ABCD thay đổi vị trí trong không gian nhưng có ba đỉnh A, B, C lần lượt ở trên mặt cầu cố định và đồng tâm. Chứng minh rằng đỉnh D luôn ở trong một hình cầu cố định khi độ dài a, b, c thay đổi thỏa các giả đã cho. Bài 4: (2.5 điểm) Tìm tham số a để cho hệ sau có nghiệm: SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC PTTH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2000-2001. ----------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN TOÁN BẢNG B – VÒNG 2. Bài 1: (2.5 điểm) sin2x + cos2x + 4sin3x – 4sinx + 2mcosx + 1 = 0 (1) Û 2sinxcosx + 2cos2x + 4sinx(sin2x + 1) + 2mcosx = 0 Û cosx(sinx + cosx -2sinxcosx +m) = 0 Do đó (1) có tập nghiệm T = { x / }khi chỉ khi (2) chỉ có nghiệm thuộc T hoặc (2) vô nghiệm. Xét phương trình (2): sinx + cosx – 2sinxcosx + m = 0 Phương trình (2) có nghiệm thuộc T Thử lại: m = 1: Khi đó (3) Û t2 – t – 2 = 0 Û t = -1 hoặc t = 2. Hệ (I) trở thành: Vậy T không phải là tập nghiệm của phương trình đã cho. Thử lại: m = -1: Khi đó (3) Û t2 – t = 0 Û t = 0 hoặc t = 1. Hệ (I) trở thành: Vậy T không phải là tập nghiệm của phương trình đã cho. Phương trình (2) vô nghiệm: f(t) là tam thức bậc hai có D = 5 + 4m, , kí hiệu t1, t2 là hai nghiệm của f(t) = 0. Do nên hệ (1) vô nghiệm khi chỉ khi: D < 0 hoặc Vậy các giá trị m thỏa đề bài là: . Bài 2: (2.5 điểm) Biến đổi phương trình: Đa thức f(t) = có tối đa 3 nghiệm và ta có: f(-1)=-7; f(0)=1; f(1/2)=-1,f(1)=1 f(t) liên tục trên khoảng (-1;1) và f(-1).f(0) < 0, f(0).f(1/2) < 0, f(1/2).f(1) < 0 nên f(x) = 0 có 3 nghiệm trên khoảng (-1;1). Do f(t) = 0 có đúng 3 nghiệm trong khoảng (-1;1), nên ta có thể đặt x = cosa với 0 < a < p. Phương trình (1) trở thành: 8cos3a – 4cos2a – 4cosa + 1 = 0 Û 4cosa(2cos2a – 1) = 4(1 – sin2a) – 1 Û 4cosa.cos2a = 3 – 4sin2a Û 4sina.cosa.cos2a = 3sina – 4sin3a ( do sina > 0) Û sin4a = sin3a Û ( với 0 < a < p) Û . I J A B C D D’ A’ K0 Câu 3 ( 2.5 đ) Câu a (1.75 đ) Ta có thể giả sử AD = b, BC = c và các cạnh còn lại bằng a. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC. Ta dễ dàng suy ra Ị vuông góc với AD và BC và IJ chính là trục đối xứng của tứ diện. Lấy M tùy ý trong không gian, M’ là điểm đối xứng của M qua IJ suy ra trung điểm K của MM’ chính là hình chiếu của M trên đường thẳng IJ và ta có: 2(MA + MB + MC + MD) = MA + MB + MC + MD + M’A + M’B+M’C+M’D = (MA + M’A) + (MB + M’B) + (MC + M’C) + (MD + M’D) £ 2KA + 2KB + 2KC + 2KD (1). ( Do tính chất: trung tuyến của một tam giác thì bé hơn nữa tổng của hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh của nó). Do đó: MA + MB + MC + MD £ KA + KB + KC + KD. Bài toán trở thành tìm điểm K trên IJ sao cho KA + KB + KC + KD bé nhất. Trong mặt phẳng (BCI) dựng hình thang BCD’A’ sao cho IJ là trung điểm của hai đáy và IA = IA’, ID = ID’. Ta thấy rằng: với K tùy ý trên Ị thì KA = KA’ và KD = KD’. Do đó: KA + KB + KC + KD = KA’ + KB + KC + KD’ = (KA’ + KC) + (KB + KD’) £ A’C + BD’. Vậy KA + KB + KC + KD nhỏ nhất khi K chính là giao điểm K0 của hai đường chéo A’C và BD’. Tính IJ: IJ2 = DJ2 – ID2 = DC2 – JC2 – ID2 = a2 - . Tính BD’: . Tổng các khoảng cách nhỏ nhất là: d = 2BD’ = . Câu a (0.75 đ) Gọi r1, r2, r3 là bán kính các mặt cầu tâm O và lần lượt đi qua các đỉnh A, B, C. Ta có: OD < OC + DC < OC + AB < OC + OA + OB = r1 + r2 + r3. Do đó D ở trong hình cầu cố định tâm O, bán kính R = r1 + r2 + r3. Bài 4: (4.0 điểm) Do (2) nên x – a và a là hai số dương, áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 4 số dương ta được: Do đó (1) chỉ đúng khi dấu đẳng thức xảy ra tại (3) tức là: Vậy hệ có nghiệm khi và chỉ khi a = và nghiệm của hệ là: x = .
File đính kèm:
- Bang_B_V1_2000_2001.doc