Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Môn: Sinh học - Lớp 9 - Đề 2

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Môn: Sinh học - Lớp 9 - Đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG 
 PHÒNG GIÁO DỤC 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2004 - 2005
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ RA:
Câu 1: (5 điểm). Trình bày cấu tạo của tế bào động vật, so sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.
Câu 2: (3 điểm). Nêu tính chất căn bản của cơ. Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa không?
Câu 3:(4 điểm) Tại sao lại nói phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động trong cơ thể người? Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện và tính chất của phản xạ có điều kiện.
Câu 4:(4 điểm). Em hãy giải thích vì sao máu chảy trong mạch không bao giờ đông, nhưng máu hễ ra khỏi mạch là đông? Tóm tắt quá trình đông máu bằng sơ đồ. Nêu ý nghĩa của sự đông máu đối với đời sống con ngươì.
Câu 5:(4 điểm). Quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn glu xít trong ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
***
UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG 
 PHÒNG GIÁO DỤC 
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM 
BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2004 - 2005
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Câu 1: ( 5 điểm). Câu tạo tế bào động vật từ ngoài vào trong gồm màng tế bào, tế bào chất và nhân.(0,5 điểm)
Màng tế bào cấu tạo bởi Protêin và li pít chức năng bảo vệ tế bào và giúp sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.(0,5 điểm)
Tế bào chât có chứa nhiều bào quan và nhiều chất phức tạp . (0,25 điểm)
 + Lưới nội chất: có nhiều ri bô xôm đính vào và men chuyển hoá. (0,25 điểm)
 + Thể gôn gi: giúp vận chuyển các chất được tổng hợp từ lưới nội chất tới nơi cần. 
(0,25 điểm)
 + Ti thể: Tổng hợp các đơn vị năng lượng (ATP) cho các hoạt đông sống của tế bào. 
(0,25 điểm)
 + ARN tham gia vào các quá trình tổng hợp protêin của tế bào. (0,25 điểm)
Nhân : có hình bầu dục hay hình cầu. Bên ngoài có màng nhân bao bọc, bên trong có dịch nhân và nhiều nhân con chứa ARN. Dịch nhân chứa chất nhiểm sắc, tạo thành nhiểm sắc thể, đóng vai trò quan trọng trong di truyền do chứa ADN. (1 điểm)
So sánh cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.
Điểm giống nhau:
 + Có kích thước nhỏ. (0,25 điểm)
 + Đều cấu tạo bởi 3 phần chính: Màng, tế bào chất và nhân. (0,25 điểm)
Điểm khác nhau: (1,5 điểm)
Tê bào động vật
Tế bào thực vật
Màng 
Màng nguyến sinh mềm
Bên ngoài màng nguyên sinh có vách xen lu lô cứng
 Chất 
Không có lục lạp
Lạp thể rất phát triển: lục lạp, sắc lạp ...
Nguyên sinh
Không bào nhỏ
Không bào lớn
Câu 2: ( 3 điểm).
Tính chất căn bản của cơ: là sự co cơ.
Dưới tác dụng của kích thích (kim châm, nhiệt điện, hoá chất....) có phản ứng bằng cách co rút, khi co, cơ rút ngắn kéo theo sự chuyển động của xương mà cơ bám vào gây ra sự chuyển động của một phần hay toàn bộ cơ thể. (1 điểm)
- Không khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa. (1 điểm)
Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phân cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ ( trường hợp người bị liệt). (1 điểm)
 * phân biệt tích cực phản xạ có điều kiện và tích cực phản xạ không điều kiện.
Câu 3: ( 4 điểm).
 Phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động trong cơ thể người. Tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể người đều hoạt động dưới sự điều khiển và điều hòa của hệ thần kinh thông qua con đường phản xạ: Sự co cơ , co giản mạch máu, sự tiêu hóa, sự tuần hoàn, sự hô hấp, sự bài tiết, hoạt động sinh dục... (1 điểm)
Phân biệt tính chất của phản xạ có điều kiện và tính chất của phản xạ không điều kiện: 
(3 điểm)
Tính chât của phản xa không điều kiện. 
Tính chât của phản xà có điệu kiện
Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thich không điều kiện
Trả lời các kích thích bất kỳ hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện 1 số lần)
Bẩm sinh
Được hình thành trong đời sống
Bền vững
Dễ mất khi không củng cố
Có tính chât di truyền, mang tính chất chủng loại
Có tính chât cá thể không di truyền
Số lượng hạn chế
Số lượng không hạn định
Cung phản xạ đơn giản
Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ
Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống
Trung ương chủ yêu có sự tham gia của võ đại não.
 Câu 4: ( 4 điểm). Máu chảy trong mạch không đông là do:
 - Tiểu cầu khi vận chuyển trong mạch va chạm vào thành mạch nhưng không vở nhờ thành mạch trơn nhẵn nên không giải phóng En zim để tạo thành sợi tơ máu. (0,5 điểm)
Trên thành mạch có chất chống đông do 1 loại bạch cầu tiết ra. (0,5 điểm)
Máu khi ra khỏi mạch là đông ngay do:
- Tiểu cầu khi ra ngoài va chạm vào bờ vết thương của thành mạch thô ráp nên bị phá hủy giải phong en zim kết hợp với Prô tê in và can xi có trong huyết tương tạo thành sợi tơ máu, các sợi tơ máu này đan lưới giử hồng cầu và bạch cầu tạo thành cục máu đông. (1 điểm)
 * sơ đồ tóm tắt quả trình đông máu	: (1,5 điểm)
 hồng cầu khối
 Các tế bào máu: bạch vầu máu
 Máu lỏng Tiểu cầu đông 
 vỏ 
 Huyết tương chất sinh Enzim 
 tơ máu Tơ máu 
 Ca+ +
 Huyết thanh
Ý nghĩa của sự đông máu. (0,5 điểm)
Đông máu tạo ra cục máu bịt kín chỗ đứt của mạch, giúp hạn chế sự chảy máu và mất máu cho cơ thể đồng thời có ý nghĩa trong phẩu thuật.
Câu 5: (4 điểm) Quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn gluxit trong ống tiêu hoá diễn ra như sau:
Trong khoang miệng thức ăn glu xít được nhai nhỏ thấm đều nước bọt, trong nước bọt có En zim Pti a lin biến đổi glu xít thành đường man tô, được lưỡi đẩy vào hầu qua thực quản xuống dạ dày. (1 điểm)
Trong dạ dày: Thức ăn glu xít không được tiêu hoá. (1 điểm)
Đến ruột non thức ăn glu xít được tiêu hoá hoàn toàn nhờ tác dụng của dịch tụy, dịch mật và dịch ruột. Cụ thể trong dịch tụy và dịch ruột có En Zm Ami laza biến đổi tinh bột chín thành đường Man tô và en zin Man ta za biến đổi đường Man tô thành đường đơn glucô. (1 điểm)
Glu cô là đường đơn giản, hoà tan được hấp thụ qua màng ruột vào máu, theo dòng máu phân phối đến các tế bào của cơ thể. (1 điểm)
 ***

File đính kèm:

  • docDE VA DAP AN SINH 9.doc