Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Môn thi: Sinh vật - Lớp 9

doc7 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Môn thi: Sinh vật - Lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề chính thức
 SBD: ......................
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
 BẬC THCS NĂM HỌC 2011-2012
 MÔN SINH HỌC-Lớp 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
 ( Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1 (2.5 điểm)
	Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ có đúng hay không? Vì sao?
Câu 2 (1.5 điểm)
	Tại sao đột biến gen thường gây hại cho bản thân sinh vật nhất là động vật bậc cao?
	Người ta có thể dự báo được sự xuất hiện của đột biến gen hay không? Vì sao?
Câu 3 (3 điểm)
	a. Trong một trại nuôi cá, khi thu hoạch người ta thu được 1600 cá chép.
Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và của trứng là 20 %.
	b. Tính số giao tử tạo thành trong các trường hợp sau:
	- 4 tế bào sinh tinh
	- 8 tế bào sinh trứng.
Câu 4 (3 điểm)
	Một đoạn ARN có cấu trúc như sau:
	- A – U – G – G – A – X – G – A – U – X – G – U – X – A – X –
	a. Tính số lượng từng loại nucleotit của đoạn gen đã tổng hợp nên đoạn ARN nói trên?
	b. Nếu đoạn ARN trên tổng hợp nên protein thì chuỗi axit amin hoàn chỉnh có bao nhiêu axit amin?
	c. Nếu đoạn gen trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì số nucleotit từng loại môi trường nội bào cần cung cấp là bao nhiêu?
Câu 5 (2 điểm)
	a. Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ADN và cấu trúc ARN?
	b. Yếu tố nào dẫn đến tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN? Vì sao tính đặc thù và ổn định của ADN chỉ có tính chất tương đối?
Câu 6 (2 điểm)
	Dựa vào yếu tố nào để phân chia động vật thành hai nhóm động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt? Trong hai nhóm động vật này, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao? Động vật biến nhiệt có những tập tính nào có lợi cho chúng khi nhiệt độ môi trường thay đổi?
Câu 7 (2 điểm)
	Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài sinh vật có số nhiễm sắc thể 2n = 20. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể dự đoán ở:
	a. Thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể ba nhiễm kép.
	b. Thể đơn bội, thể tam bội, thể tứ bội.
	c. Trong các dạng kể trên: dạng nào là đa bội chẵn, dạng nào là đa bội lẻ?
Câu 8 (4 điểm)
	Khi lai hai dòng đậu, hoa đỏ đài ngã và hoa xanh đài cuốn người ta thu được các cây lai có hoa xanh đài ngã.
	a. Những kết luận có thể rút ra được từ kết quả phép lai trên là gì?
	b. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được:
	98 cây hoa xanh, đài cuốn.
	104 cây hoa đỏ, đài ngã.
	209 cây hoa xanh, đài ngã.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
 (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
 BẬC THCS NĂM HỌC 2011-2012
 MÔN SINH HỌC-Lớp 9
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
* Cơ chế xác định giới tính do sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của NST giới tính trong thụ tinh tạo giao tử.
 - Trong phát sinh giao tử:
 + Mẹ mang cặp NSt giới tính XX tạo ra loại trứng duy nhất đều mang NST giới tính X.
 + Bố mang sặp NST giới tính XY tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau: 1 loại mang X và 1 loại mang Y.
- Trong thụ tinh tạo hợp tử:
 + Trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo hợp tử XX (44A+XX) phát triển thành con gái.
 + Trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo hợp tử XY (44A+XY) phát triển thành con trai.
- Viết sơ đồ minh họa
* Quan niệm trên là không đúng.
 Vì khi tạo thành hợp tử, mẹ chỉ cho 1 loại trứng X còn bố cho 2 loại tinh trùng X và Y. Hợp tử XX là con gái và XY là con trai nên sinh con trai hay gái là do bố quyết định.
- Đột biến gen thường gây hại cho bản thân sinh vật nhất là động vật bậc cao vì: 
 + Đột biến gen là những biến đổi đột ngột trong cấu trúc của gen liên quan đến phân tử ADN làm biến đổi mARN và biến đổi Protein tương ứng nên có thể biểu hiện thành kiểu hình của sinh vật.
+ Những biến đổi này thường ít thích nghi với điều kiện sống nên thường có hại. Đối với sinh vật bậc cao, sự thích nghi thường hình thành chậm trong quá trình sống nên những biến đổi về kiểu hình thường gây hại.
- Người ta không thể dự báo được sự xuất hiện của đột biến gen.
 Vì đột biến gen là những biến đổi đột ngột trong cấu trúc của gen liên quan đến phân tử ADN làm biến đổi mARN và biến đổi Protein tương ứng nên có thể biểu hiện ra thành những biến đổi thành kiểu hình của sinh vật tùy thuộc vào sự tương tác của kiểu gen và môi trường nên thường không dự báo trước được.
a. Số giao tử tạo thành trong các trường hợp:
* 4 tế bào sinh tinh
- Mỗi tế bài sinh tinh 4 tinh trùng.
- Vậy, số tinh trùng tạo thành: 4 x 4 = 16 tinh trùng.
* 8 tế bào sinh trứng
- Mỗi tế bào trứng 1 trứng và 3 thể định hướng.
- Vậy, số trứng tạo thành: 8 x 1 = 8 trứng.
 Số thể định hướng: 8 x 3 = 24.
b. Số tế bào sinh tinh và sinh trứng tham gia thụ tinh:
 1 tinh trùng thụ tinh 1 trứng tạo 1 hợp tử
 1600 cá chép = 1600 hợp tử = 1600 trứng thụ tinh với 1600 tinh trùng.
* Số tế bào sinh tinh:
Số tinh trùng ban đầu: Vì hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% nên ta có:
 100 tinh trùng ban đầu 50 tinh trùng tham gia thụ tinh
 ? tinh trùng ban đầu 1600 tinh trùng tham gia thụ tinh.
Nên số tinh trùng ban đầu: 
 1600x100 = 3200
 50 
Vậy, số tế bào sinh tinh:
 1 tế bào sinh tinh 4 tinh trùng
 ? tế bào sinh tinh 3200 tinh trùng
 3200x1 = 800 (tế bào sinh tinh)
 4
* Số tế bào sinh trứng:
Số trứng ban đầu: Vì hiệu suất thụ tinh của trứng là 20% nên ta có:
100 trứng ban đầu 20 trứng.
? trứng ban đầu 1600 trứng trực tiếp thụ tinh
Nên số trứng ban đầu:
 1600x100 = 8000
 20
Vậy, số tế bào trứng:
1 tế bào sinh trứng 1 trứng
? tế bào trứng 8000
 8000x1 = 8000
 1
a. Vì đoạn mạch ARN được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của gen theo nguyên tắc bổ sung nên số lượng từng loại nucleotit của gen đã tổng hợp nên đoạn ARN trên bẳng với số lượng nucleotit của đoạn ARN trên.
- Do đó, số lượng từng loại Nu của đoạn gen trên:
 + A = T = 7 (Nu)
 + G = X = 8 (Nu)
b. Số lượng axit amin của chuỗi axit amin hoàn chỉnh do đoạn ARN trên mã hóa: (15 : 3) – 1 = 4 (axit amin)
c. Số lượng Nucleotit từng loại môi trường nội bào cần cung cấp cho đoạn gen trên nhân đôi 2 lần liên tiếp:
 Amt = Tmt = Agen(22 – 1) = 7x3 = 21 (Nu)
 Gmt = Xmt = Ggen(22 – 1) = 8x3 = 24 (Nu)
a. Điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ADN và cấu trúc ARN :
Cấu trúc ADN
Cấu trúc ARN
- Có chiều dài và khối lượng rất lớn.
- Mạch kép (2 mạch)
- Đơn phân cấu tạo là Nucleotit thuộc 4 loại A, T, G và X.
- Trong Nucleotit là đường C5H10O4.
- Liên kết hóa trị trên mạch đơn là liên kết khá bền vững.
- Trong AND chứa Timin
- Có chiều dài và khối lượng rất bé.
- Mạch đơn (1 mạch)
- Đơn phân cấu tạo là Ribo Nucleotit thuộc 4 loại A, U, G và X.
- Trong Nucleotit là đường C5H10O5.
- Liên kết hóa trị trên mạch đơn là liên kết kém bền vững.
- Trong AND chứa Uraxin
b. * Yếu tố qui định tính đa dạng, đặc thù cho phân tử AND là thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các Nucleotit.
 * Tính đa dạng và ổn định của AND chỉ tương đối vì có thể xảy ra đột biến do tác nhân đột biến hoặc sự trao đổi chéo trong giảm phân làm thay đổi cấu trúc ADN.
* Căn cứ và sự biến đổi nhiệt độ cơ thể và sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.
* Nhóm động vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao hơn so với sự thay đổi nhiệt độ môi trường. 
Vì nhiệt độ cơ thể động vật hằng nhiệt không phụ thuộc nhiệt độ môi trường nên nhiệt độ cơ thể vẫn đảm bảo cho các hoạt động sinh lí diễn ra bình thường.
* Động vật biến nhiệt có những tập tính:
 + Lẫn tránh nơi nóng quá hoặc lạnh quá như chui vào hang, ngủ đông, ngủ hè.
 + Phơi nắng để tang nhiệt độ cơ thể.
a. Thể 1 nhiễm: 19 NST; thể ba nhiễm: 21 NST; 
 Thể ba nhiễm kép: 22NST.
b. Thể đơn bội: n = 10; Thể tam bội: 3n = 30; Thể tứ bội: 4n = 40.
c. Đa bội chẵn: 4n = 40; Thể đa bội lẻ: 3n = 30.
a. Những kết luận rút ra:
Mỗi tính trạng tuân theo định luật tính trội ở F1:
F1: 100% hoa xanh, đài ngã.
Vậy, hoa xanh, đài ngã là tính trạng trội.
 Hoa đỏ, đài cuốn là tính trạng lặn.
b. Qui ước gen:
Hoa xanh: gen trội A, đài ngã: gen trội B
Hoa đỏ: gen lặn a, đài cuốn: gen lặn b.
- F1 dị hợp tử về 2 cặp gen và P thuần chủng.
- Xét riêng từng tính trạng ở F2:
 + Hoa xanh = 98 + 208= 3
 Hoa đỏ 104 1
+ Đài ngã = 104 + 209 = 3
 Đài cuốn 98 1
- Xét chung 2 tính trạng: F2: (3:1)(3:1) ≠ kết quả 98:209:104 ≈1:2:1
Như vậy 2 cặp gen không phân li độc lập.
- F2 gồm 4 kiểu tổ hợp về giao tử đực và cái ở F1 chứng tỏ F1 chỉ tạo 2 loại giao tử với số lượng bằng nhau. Do đó, 2 cặp gen phải liên kết hoàn toàn trên một cặp NST tương đồng theo kiểu đối.
*Sơ đồ lai:
P: o Hoa đỏ, đài ngã (TC) x o hoa xanh, đài cuốn (TC)
 aB Ab
 aB Ab
GP aB Ab 
F1: 1 kiểu gen: Ab
 aB
 1 kiểu hình: hoa xanh, đài ngã.
F1xF1: o Hoa xanh, đài ngã x o Hoa xanh, đài ngã.
 Ab Ab
 aB aB
GP: Ab, aB Ab, aB
F2: Ab ; Ab ; Ab ; aB 
 Ab aB aB aB
F2: 3 kiểu gen: Ab : Ab : aB 
 Ab aB aB
 3 kiểu hình: 1 hoa xanh, đài cuốn : 2 hoa xanh, đài ngã : 1 hoa đỏ, đài ngã.
2.5 điểm
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5 
0.25
0.25
1.5 điểm
0.5
0.5
0.25
0.25
3 điểm
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.5
3 điểm
0.5
0.25
0.25
1
0.5
0.5
2 điểm
1.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
2 điểm
1
0.25
0.25
0.25
0.25
2 điểm
0.5
0.25
0.75
0.5
4 điểm
1
0.5
0.25
0.5
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
PHÒNG GD&ĐT TÂY TRÀ
 MA TRẬN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
 BẬC THCS NĂM HỌC 2011-2012
 MÔN SINH HỌC-Lớp 9
Chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp thấp
Cấp cao
Menden và di truyền học.
1 câu
- Lai 2 cặp tính trạng.
- Di truyền liên kết
4 điểm
4điểm=100%
Nhiễm sắc thể
2 câu
Cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
Vai trò của cặp nhiễm sắc thể giới tính.
Sự phát sinh giao tử
Sự phát sinh giao tử
5.5 điểm
1.5điểm=27.3%
0.5điểm=9.1%
1điểm=18.2%
2điểm=36.4%
ADN và gen
2 câu
- Phân biệt ADN và ARN.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN.
- Số lượng từng loại Nu của gen.
- Quá trình tổng hợp axit amin.
- Sự nhân đôi của gen.
5 điểm
2điểm=40%
3điểm=60%
Biến dị
2 câu
Vai trò của đột biến gen
Các dạng đột biến số lượng NST
3.5 điểm
1.5điểm=42.9%
2điểm=57.1%
Nhân tố môi trường
1 câu
Sự ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ đối với sinh vật.
2 điểm
2điểm=100%
Tổng
8 câu
20 điểm
100%
0.5 câu
1.5 điểm
7.5%
3.5 câu
6.5 điểm
32.5%
1.5 câu
3 điểm
15%
2.5 câu
9 điểm
45%

File đính kèm:

  • doccac de thi hoc sinh gioi.doc