Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trần Trung Tiến (Có đáp án)

doc5 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 16/05/2024 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trần Trung Tiến (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN MƯỜNG TÈ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề gồm 05 câu

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn thi: Toán 
Khối: 8
Ngày thi: ./../2023
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: Trần Trung Tiến
Đơn vị: Trường PTDTBT TH&THCS Nậm Khao
ĐỀ BÀI
Câu 1 (4,0 điểm):
Cho biểu thức A = 
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm giá trị của x, để A < 0.
Câu 2 (5,0 điểm): 
	a) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 	
b) Cho là số tự nhiên lẻ. Chứng minh chia hết cho 	 
c) Tìm số tự nhiên để là một số chính phương.
Câu 3 (3,0 điểm): 
a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 
b) Giải phương trình: 
Câu 4 (4,0 điểm): Cho tam giác ABC, D là điểm nằm giữa B và C. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, chúng cắt các cạnh AC và AB theo thứ tự ở E và F.
a) Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?
b) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi?
c) Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông?
Câu 5 (2,0 điểm): Cho thỏa mãn 
Chứng minh rằng : 
Họ và tên thí sinh................................................. số báo danh.................
Giám thị số 1............................................Giám thị số 2.................................................
UBND HUYỆN MƯỜNG TÈ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2023 - 2024

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Toán
CÂU
Ý
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
ĐIỂM
1
(4đ)
a
ĐKXĐ: 
0,5 điểm
Với , ta có:
 A=
0,5 điểm
=
0,5 điểm
=
0,5 điểm
= = 
0,5 điểm
b
Ta có: A < 0 (1)
0,5 điểm
Mà với mọi 
Nên (1) 
0,5 điểm
Vậy với x > 1 thì A < 0
0,5 điểm
2
(5đ)
a
= (x2 + 7x + 10)( x2 + 7x + 12) - 24 
0,5 điểm
= (x2 + 7x + 11 - 1)( x2 + 7x + 11 + 1) - 24 
 = [(x2 + 7x + 11)2 - 1] - 24 
0,5 điểm
= (x2 + 7x + 11)2 - 52
= (x2 + 7x + 6)( x2 + 7x + 16)
0,5 điểm
= (x + 1)(x + 6) )( x2 + 7x + 16)
0,5 điểm
b
Ta có: 
0,5 điểm
Vì là ba số tự nhiên liên tiếp nên có một trong ba số đó chia hết cho 3.
Do đó 
0,5 điểm
Vì 3 và 8 là hai số nguyên tố cùng nhau nên kết hợp với suy ra 
0,5 điểm
c
Giả sử 
0,25 điểm
Suy ra 

0,5 điểm
Mặt khác và nên có các trường hợp sau:

0,5 điểm
Vậy các số cần tìm là 
0,25 điểm
3
(4đ)

Phương trình đã cho có thể viết lại là : 
Ta thấy là nghiệm của phương trình đã cho.
0,5 điểm
Với ta xét:
Nếu thì 
Với dễ thấy không phải là nghiệm của phương trình
0,5 điểm
Với ta đặt thì nên . Ta có:
Phương trình này vô nghiệm vì 
0,75 điểm
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất 
0,25 điểm
b

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm
Vì
0,5 điểm
4
(5đ)

 

a
Xét tứ giác AEDF, có: DE // AF, DF // AE (gt) 
1,0 điểm
Suy ra AEDF là hình bình hành.
1,0 điểm
b
Giả sử AEDF là hình thoi khi đó AD là tia phân giác của góc A. 
1,0 điểm
Vậy nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình thoi.
1,0 điểm
c
Nếu ΔABC vuông tại A thì hình bình hành AEDF có góc EAF = 900 nên AEDF là hình chữ nhật.
0,5 điểm
Nếu ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác của góc A với cạnh BC thì AEDF là hình vuông (vì vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).
0,5 điểm
5
(3,5 đ)

Bài toán phụ : Chứng minh rằng 
Chứng minh 

0,5 điểm
Áp dụng bài toán phụ (1) ta có:
(2)
Mà 
(vì 
0,5 điểm
Với ta có: 
(vì 
0,75 điểm
Từ (2) và (3) suy ra : 
0,25 điểm

(Học sinh làm cách khác đúng vẫn được điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_8_nam_hoc_2.doc