Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Bình Sơn (Có đáp án)

docx6 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 15/05/2024 | Lượt xem: 57 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Bình Sơn (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
 BÌNH SƠN NĂM HỌC 2022-2023
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Môn thi: Vật lí LỚP 8
 Thời gian làm bài 150phút
Câu 1: (4,0 điểm) . Hai người cùng xuất phát từ hai điểm A và B với vận tốc v1, người thứ nhất đi từ A đến B chia quãng đường thành bốn chặng bằng nhau, vận tốc đi ở các chặng là : v1, 2v1, 3v1, 4v1. Người thứ hai đi từ B về A chia thời gian thành bốn khoảng bằng nhau, vận tốc đi ở các khoảng là : v1, 2v1, 3v1, 4v1
a) Tìm vận tốc trung bình của mỗi người trên quãng đường AB.
b) Ai là người đến đích trước?
 	 Câu 2: (3,0 điểm). Một khối gỗ hình lập phương, cạnh a = 8cm nổi trong nước.
	a) Tìm khối lượng riêng của gỗ, biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1000kg/m3 và khối gỗ chìm trong nước 6cm.
	b) Tìm chiều cao của lớp dầu có khối lượng riêng D2 = 600kg/m3 đổ lên mặt nước sao cho ngập hoàn toàn khối gỗ.
	Câu 3: (4,0 điểm). Hai bình hình trụ thông nhau đặt thẳng đứng chứa nước. Nhánh thứ nhất có đậy bằng pittông có khối lượng M1 = 1kg, Nhánh thứ hai có đậy bằng pittông có khối lượng M2 = 2kg. Ở vị trí cân bằng pittông thứ nhất cao hơn pitt ông thứ hai một đoạn h = 10cm. Khi đặt lên pittông thứ nhất quả cân m = 2kg, các pittông cân bằng ở cùng độ cao. Hỏi nếu đặt quả cân đó ở pittông thứ hai thì chúng cân bằng ở vị trí nào?
 	Câu 4: (4,0 điểm). Một mạch điện gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2, mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào nguồn điện pin có hiệu điện thế không đổi bằng các dây dẫn điện. Ba vôn kế V1, V2, V3. Vôn kế V1 đo hiệu điện thế hai đầu bóng Đ1, vôn kế V2 đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ2, vôn kế V3 đo hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chứa hai bóng đèn. Khóa K điều khiển đóng, cắt dòng điện qua hai đèn.
 a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên.
 b) Khi khóa K đóng, hai đèn đều sáng, vôn kế V1 chỉ 3V, vôn kế V3 chỉ 12V. Tính số chỉ của vôn kế V2.
 c) Nếu một trong hai đèn bị hỏng thì số chỉ các vôn kế là bao nhiêu? Vì sao?
 Câu 5: (3,0 điểm). Cho hai gương phẳng G1, G2 đặt vuông góc với nhau. S là một điểm sáng. M là một điểm cho trước 2 gương ( hình vẽ )
	a) Nêu cách vẽ một tia sáng xuất phát từ S đến gương G1 rồi phản xạ đến gương G2, sau đó phản xạ đi qua M. Nêu điều kiện để có thể vẽ được.
G1
	b) Chứng minh rằng tia tới gương G1 song song với tia phản xạ ở gương G2.
.S
.M
G2
O
 Câu 6: (2,0 điểm). Cho một bình đựng nước, một bình đựng dầu, một lực kế, một quả nặng có móc treo. Nêu cách xác định trọng lượng riêng của dầu. Biết quả nặng có thể bỏ lọt và chìm hoàn toàn trong bình đựng nước và bình đựng dầu. Cho trọng lượng riêng của nước là dn .
 ( Người coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM 
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
Năm học 2022-2023
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
Câu

Đáp án
Điểm
Câu 1
4,0 điểm
a)
Gọi S là quãng đường AB
Thời gian người đi từ A đi ¼ quãng đường đầu
0,5 điểm

Thời gian người đi từ A đi ¼ quãng đường thứ hai
 
Thời gian người đi từ A đi ¼ quãng đường thứ ba
0,5 điểm
Thời gian người đi từ A đi ¼ quãng đường thứ tư
1,0 điểm
Vận tốc trung bình của người đi từ A trên quãng đường AB
 Gọi t là thời gian người đi từ B đi hết quãng đường AB
Quãng đường người đi từ B đi ¼ thời gian đầu
 
0,5 điểm
Quãng đường người đi từ B đi ¼ thời gian thứ hai
0,5 điểm
Quãng đường người đi từ B đi ¼ thời gian thứ ba
0,5 điểm
Quãng đường người đi từ B đi ¼ thời gian thứ tư
 
0,5 điểm
Vận tốc trung bình của người đi từ B trên quãng đường AB
 

b)
Ta có 
Người xuất phát tại B về đích trước

Câu 2
3.0

a
Gọi h là phần khối gỗ ngập trong nước. Khối gỗ nằm cân bằng trên mặt nước ta có
 P = FA
 10Dga3 = 10D1.a2h
 Dg = 

0.5
0.5
0.5

b
Gọi x là chiều cao phần khối gỗ trong dầu
Khối gỗ nằm cân bằng trong nước và dầu ta có
 P = FAn + FAd
 10Dg.a3 = 10D1a2(a-x) + 10D2a2.x
Hay 

0.5
0.5
0.5




Câu 3
4,0 điểm

a)
 
 M1
 M2 

Chọn điểm tính áp suất tại mặt dưới của pittong thứ hai ta có
1.0 điểm
Qủa cân đặt ở M1
1.0 điểm
Từ (1) và (2) suy ra và 

1.0 điểm

 Qủa cân đặt ở M2
1.0
c) 


0,25 điểm


0,25 điểm


0,5 điểm
d)


0,25 điểm


0,25 điểm


0,5 điểm
Câu 4
4,0 điểm

a)
K1
Đ1
x
Sơ đồ mạch điện
A1
K2
Đ2
x
A2
A3
-
+
Vẽ hình đúng
1,0 điểm
b)
K
 I3 = I1 + I2
 I2 = I3 – I1 = 1,5 – 0,6 = 0,9A
Ampe kế A2 chỉ 0,9A

1,5 điểm
c)

0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm

Câu 5
3,0 điểm
a)

Vẽ hình đúng 
0,5 điểm


1,5 điểm
b)


1,0 điểm
Câu 6
2,0 điểm


Ta lần lượt làm như sau: 
- Bước 1: Treo quả nặng vào lực kế ở trong không khí, số chỉ lực kế là P0
- Bước 2: Nhúng chìm quả nặng trong nước, số chỉ của lực kế là P1
Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên vật là: 
	FA1 = P0 – P1=> dnV = P0 – P1 (V là thể tích của vật)
=>
- Bước 3: Nhúng chìm quả nặng trong dầu, số chỉ của lực kế là P2
Tương tự trên ta có: FA2 = P0 – P2
=> thay các gía trị của dn, P0, P1, P2 vào ta tìm được dd
(dd là trọng lượng riêng của dầu)

0.5
0.5
0.5 
0.5




1,0 điểm


Mọi cách giải khác nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa
A

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc.docx